I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ - Bảng cộng $8$ với một số. - Áp dụng vào giải toán đố bằng một phép cộng. - Trong một phép cộng, nếu đổi vị trí của hai số thì kết quả của phép tính đó không thay đổi. II. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Thực hiện phép tính - Đặt tính theo cột dọc, các số cùng hàng được đặt thẳng với nhau. - Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái. Ví dụ: Đặt tính rồi tính: \(8 + 7\) Giải: \(\frac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}8\\7\end{array}}}{{\,\,\,15}}\) Vậy giá trị cần tìm là \(15\) Dạng 2: Tính nhẩm - Tính tổng các số có giá trị bằng \(10\) - Tính toán với các số còn lại. Ví dụ: \(8 + 3 + 2\) Giải: \(8 + 3 + 2 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13\) Giá trị cần tìm là \(13\) Dạng 3: Toán đố - Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán. - Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng. - Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán. - Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được. Ví dụ: Một người nông dân nuôi \(8\) con gà mái và \(3\)con gà trống. Hỏi người nông dân đó có tất cả bao nhiêu con gà ? Giải: Người nông dân đó có tất cả số con gà là: \(8 + 3 = 11\) (con) Đáp số: \(11\) con