Soạn giáo án Toán lớp 2 - 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
    [​IMG]
    - Bảng cộng $8$ với một số.
    - Áp dụng vào giải toán đố bằng một phép cộng.
    - Trong một phép cộng, nếu đổi vị trí của hai số thì kết quả của phép tính đó không thay đổi.
    II. CÁC DẠNG TOÁN
    Dạng 1:
    Thực hiện phép tính
    - Đặt tính theo cột dọc, các số cùng hàng được đặt thẳng với nhau.
    - Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
    Ví dụ: Đặt tính rồi tính: \(8 + 7\)
    Giải:
    \(\frac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}8\\7\end{array}}}{{\,\,\,15}}\)
    Vậy giá trị cần tìm là \(15\)
    Dạng 2: Tính nhẩm
    - Tính tổng các số có giá trị bằng \(10\)
    - Tính toán với các số còn lại.
    Ví dụ: \(8 + 3 + 2\)
    Giải:
    \(8 + 3 + 2 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13\)
    Giá trị cần tìm là \(13\)
    Dạng 3: Toán đố
    - Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
    - Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.
    - Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
    - Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.
    Ví dụ: Một người nông dân nuôi \(8\) con gà mái và \(3\)con gà trống. Hỏi người nông dân đó có tất cả bao nhiêu con gà ?
    Giải:
    Người nông dân đó có tất cả số con gà là:
    \(8 + 3 = 11\) (con)
    Đáp số: \(11\) con