I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ Em ôn lại cách thực hiện phép cộng \(9,8,7,6\) với một số trong các bài đã học. II. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Tính nhẩm - Cần vận dụng lại cách thực hiện phép cộng \(9;8;7;6\) với một số. Ví dụ: Nhẩm \(7 + 4\) Giải: Em nhẩm: \(7 + 3 = 10;7 + 4 = 11\) Vậy \(7 + 4 = 11\) Dạng 2: Đặt tính rồi tính - Đặt tính thẳng hàng - Thực hiện phép cộng lần lượt từ phải sang trái. Ví dụ: Đặt tính và tính \(66 + 8\) Giải \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{66}\\8\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,74}}\) Vậy phép toán đã cho có giá trị bằng \(74\) Dạng 3: Toán đố. - Đọc và phân tích đề bài. - Tìm cách giải cho bài toán: Chú ý các từ khóa “nhiều hơn”; “ít hơn”; tất cả”; “còn lại” để sử dụng phép tính hợp lí - Trình bày bài giải - Kiểm tra lại kết quả của bài toán. Ví dụ: Tháng trước tổ em được \(16\) điểm tốt. Tháng này tổ em được nhiều hơn tháng trước \(5\) điểm tốt. Hỏi tháng này tổ em được bao nhiêu điểm tốt ? Giải: Tháng này tổ em được số điểm tốt là: \(16 + 5 = 21\)(điểm tốt) Đáp số: \(21\)điểm tốt Dạng 4: Hình học Em đếm các hình tam giác hoặc tứ giác tùy theo yêu cầu của đề bài. - Bước 1: Đếm các hình đơn - Bước 2: Ghép các hình đơn và đếm tiếp các hình vừa ghép được. - Bước 3: Tìm tổng số hai loại hình vừa đếm được. Ví dụ: Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác ? Giải: - Hình tam giác đơn: Hình 1, 2 - Hình tam giác ghép: Hình 1+2 Vậy hình trên có tất cả \(3\) hình tam giác.