Soạn giáo án Toán lớp 2 - SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
    Các tính chất khi nhân hoặc chia \(0\) với một số.
    [​IMG]

    II. CÁC DẠNG TOÁN
    Dạng 1:
    Tính
    Thực hiện phép tính khi nhân một số với \(0\)hoặc \(0\) chia cho một số khác \(0\) .
    Ví dụ: Nhẩm a) \(6 \times 0 = ?\) b) \(0:7 = ?\)
    Ta có:
    a) \(6 \times 0 = 0\) (Bất kì số nào nhân với \(0\) cũng bằng chính \(0\).)
    b) \(0:7 = 7\) (\(0\) chia cho bất kì số nào khác \(0\) cũng bằng \(0\))
    Dạng 2: Tìm yếu tố còn thiếu.
    - Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
    - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
    Ví dụ: Tìm \(x\), biết: \(x:9 = 0\)
    Giải:
    \(\begin{array}{l}x:9 &= 0\\\,\,\,\,\,x &= 0 \times 9\\\,\,\,\,\,x &= \,\,\,0\end{array}\)
    Giá trị của \(x\) cần tìm là \(0\).
    Dạng 3: So sánh
    - Thực hiện phép tính.
    - So sánh giá trị vừa tính.
    Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
    \(100 \times 0..........1 \times 1\)
    Giải:
    \(\begin{array}{l}100\times 0\,\,\, < \,\,\,1 \times 1\\\,\,\,\,\,\,\,0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1\end{array}\)
    Dấu cần điền vào chỗ chấm là <.