Soạn giáo án Toán lớp 2 - SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
    - Tính chất đặc biệt của \(1\) trong phép nhân và phép chia.
    [​IMG]

    II. CÁC DẠNG TOÁN
    Dạng 1:
    Tính
    Thực hiện phép tính khi nhân một số với \(1\) hoặc chia một số bất kì cho \(1\).
    Ví dụ: Nhẩm a) \(6 \times 1 = ?\) b) \(7:1 = ?\)
    Ta có:
    a) \(6 \times 1 = 6\) (Bất kì số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính số đó.)
    b) \(7:1 = 7\) (Số nào chia cho \(1\) cũng bằng chính số đó)
    Dạng 2: Tìm yếu tố còn thiếu.
    - Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
    - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
    Ví dụ: Tìm \(x\), biết: \(x:1 = 8\)
    Giải:
    \(\begin{array}{l}x:1 &= 8\\\,\,\,\,\,x &= 8 \times 1\\\,\,\,\,\,x &= \,\,\,8\end{array}\)
    Giá trị của \(x\) cần tìm là \(8\).
    Dạng 3: So sánh
    - Thực hiện phép tính.
    - So sánh giá trị vừa tính.
    Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
    \(51 :1..........51 \times 1\)
    Giải:
    \(\begin{array}{ccccc}51 :1 = &51\times 1\\51\,\,\,\,\,\,\,\,&51\end{array}\)
    Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu “=“.