Soạn giáo án Toán lớp 2 - SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
    [​IMG]
    - Ghi nhớ tên gọi và vị trí của số bị trừ, số trừ và hiệu trong phép tính trừ.
    - Cách thực hiện phép trừ không nhớ trong phạm vi \(100\) và áp dụng vào giải toán.
    II. CÁC DẠNG TOÁN
    Dạng 1:
    Thực hiện phép tính.
    - Đặt tính theo cột dọc, các chữ số cùng một hàng được đặt thẳng với nhau.
    - Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục.
    Ví dụ: Đặt tính rồi tính: \(18 - 5\)
    Giải
    [​IMG]
    Dạng 2: Toán đố
    - Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
    - Tìm cách giải: Dựa vào các từ khóa của bài toán như tìm “tất cả”, “còn lại”… và yêu cầu của bài toán để xác định phép tính phù hợp.
    - Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
    - Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.
    Ví dụ: Một người nông dân nuôi \(13\) con gà, sau đó người ấy bán đi \(2\) con. Hỏi người nông dân đó còn lại bao nhiêu con gà ?
    Giải:
    Người nông dân đó còn lại số con gà là:
    \(13 - 2 = 11\) (con)
    Đáp số: \(11\) con
    Dạng 3: Tính nhẩm
    Thực hiện phép trừ các số tròn chục mà không cần đặt tính.
    - Em trừ các chữ số ở hàng chục
    - Viết thêm vào kết quả một chữ số \(0\)
    Ví dụ: Tính nhẩm: \(90 - 30 - 10 = ....\)
    Giải:
    Em nhẩm: \(9 - 3 - 1 = 5\)
    Vậy \(90 - 30 - 10 = 50\)
    Số cần điền vào chỗ chấm là \(50\)