Soạn giáo án Toán lớp 2 - TÌM SỐ TRỪ

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
    [​IMG]
    II. CÁC DẠNG TOÁN
    Dạng 1:
    Tìm x
    - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
    - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
    Ví dụ: Tìm \(x\), biết: \(15 - x = 8\)
    Giải
    \(\begin{array}{l}15 - x = 8\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 15 - 8\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 7\end{array}\)
    Vậy giá trị cần tìm là \(x = 7\)
    Dạng 2: Hoàn thành bảng
    Điền các giá trị của số bị trừ, số trừ hoặc hiệu còn thiếu trong bảng.
    - Tìm hiệu bằng cách thực hiện phép trừ hai số: Số bị trừ và Số trừ.
    - Tìm số bị trừ hoặc số trừ (Dạng 1)
    Ví dụ: Điền các số còn thiếu vào bảng sau:
    [​IMG]
    Giải
    Ta có: \(75 - 36 = 39\) và \(84 - 60 = 24\) nên em điền được các số vào bảng như sau:
    [​IMG]
    Dạng 3: Toán đố
    - Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị ban đầu và giá trị còn lại, yêu cầu tìm giá trị đã bớt đi hoặc giảm đi.
    - Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị đã bớt ta thường lấy giá trị ban đầu trừ đi giá trị còn lại.
    - Trình bày bài toán.
    - Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
    Ví dụ: Trong cửa hàng có \(35\) quyển vở, sau khi bán đi thì cửa hàng còn lại \(13\) quyển vở. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu quyển vở ?
    Giải
    Cửa hàng đã bán được số quyển vở là:
    \(35 - 13 = 22\) (quyển vở)
    Đáp số: \(22\) quyển vở