1. Bảng đơn vị đo khối lượng 2. Giây – Thế kỉ - \(1\) giờ \( = 60\) phút - \(1\) phút \( = 60\) giây - \(1\) năm \(=12\) tháng - \(1\) năm không nhuận \(=365\) ngày - \(1\) năm nhuận \(=366\) ngày - \(1\) thế kỉ \( =100\) năm + Từ năm \(1\) đến năm \(100\) là thế kỉ một (thế kỉ I). + Từ năm \(101\) đến năm \(200\) là thế kỉ hai (thế kỉ II). + Từ năm \(201\) đến năm \(300\) là thế kỉ ba (thế kỉ III). … + Từ năm \(1901\) đến năm \(2000\) là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX). + Từ năm \(2001\) đến năm \(2100\) là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI). 3. Một số đơn vị đo diện tích: \(k{m^2}\,;\,\,{m^2}\,;\,\,d{m^2}\,;\,\,c{m^2}\) \(\begin{array}{l}1{m^2} = 100d{m^2}\\ 1k{m^2} = 1\,\,000\,\,000{m^2}\\1{m^2} = 10\,\,000c{m^2}\\ 1d{m^2} = 1\,00c{m^2}\end{array}\)