1. Tỉ lệ bản đồ Ở góc phía dưới của bản đồ nước Việt Nam có ghi: Tỉ lệ \(1:\,\,10\,\,000\,\,000\). Tỉ lệ đó là tỉ lệ bản đồ. - Tỉ lệ \(1:\,\,10\,\,000\,\,000\) hay \(\dfrac{1}{{10\,\,000\,\,000}}\) cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ lại \(10\,\,000\,\,000\) lần. Chẳng hạn: độ dài \(1cm\) trên bản đồ ứng với độ dài thật là \(10\,\,000\,\,000cm\) hay \(100km\). - Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng một phân số có tử số là \(1\). Ví dụ: \(\dfrac{1}{{1000}}\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{{500}}\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{{1\,\,000\,\,000}}\) 2. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ a) Tính độ dài thật Bài toán 1: Bản đồ trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ \(1:300\). Trên bản đồ, cổng trường rộng \(2cm\) (khoảng cách từ A đến B). Hỏi chiều rộng thật của cổng trường là mấy mét? Bài giải: Chiều dài thật của cổng trường là: \(\begin{array}{l}2 \times 300 = 600\,\,(cm)\\600cm = 6m\end{array}\) Đáp số: \(6m\). Bài toán 2: Trên bản đồ tỉ lệ \(1:1\,\,000\,\,000\), quãng đường Hà Nội – Hải Phòng đo được \(102mm\). Tìm độ dài thật của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng. Bài giải: Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là: \(\begin{array}{l}102 \times 1000000 = 102000000\,\,(mm)\\102000000\,mm = 102km\end{array}\) Đáp số: \(102km\) b) Tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ Bài toán 3: Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là \(20m\). Trên bản đồ tỉ lệ \(1:500\), khoảng cách giữa hai điểm đó là mấy xăng-ti-mét? Bài giải: \(20m = 2000cm\) Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: \(2000:500 = 4\,\,(cm)\) Đáp số: \(4cm\). Bài toán 4: Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Sơn Tây là \(41km\). Trên bản đồ tỉ lệ \(1:1\,\,000\,\,000\), quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét? Bài giải: \(41km = 41\,\,000\,\,000mm\) Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Sơn Tây trên bản đồ dài là: \(41000000:1000000 = 41\,\,(mm)\) Đáp số: \(41mm\).