Thay vì nói Cảm ơn là Thank you, những cụm từ này đều có nghĩa “Cảm ơn”, bạn có thể sử dụng

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Ranh giới giữa các “mức độ biết ơn” cũng không rõ ràng lắm, cùng một câu nhưng sử dụng với ngữ điệu khác nhau thì cũng đem lại những hiệu quả khác nhau. Sau đây là những cách nói Cảm ơn thông dụng trong giao tiếp.

    pngtree-golden-thanks.jpg

    ➼ 1. Thanks /θæŋks/ (Cách nói thân mật)
    2. Cheers /tʃɪrz/ (Cách nói thân mật)
    3. Thank you very much /θæŋk juː ˈvɛri mʌʧ/ = Cám ơn bạn rất nhiều (Cách nói trang trọng hơn)
    4. I really appreciate it. /aɪ ˈrɪəli əˈpriːʃɪeɪt ɪt/ = Tôi thực sự rất trân trọng nó
    5. You’ve made my day /juːv meɪd maɪ deɪ/ (Cấu trúc to make one’s day có nghĩa là làm cho ai đó thực sự hạnh phúc, sung sướng)
    6. How thoughtful /haʊ θɔːtfʊl/ = Bạn thật chu đáo
    7. You shouldn’t have /juː ʃʊdnt hæv/ = Bạn không cần làm vậy đâu (Cách nói khiêm tốn)
    8. That’s so kind of you /ðæts səʊ kaɪnd ɒv juː/ = Bạn thật tốt với tôi
    9. I am most grateful /aɪ æm məʊst ˈgreɪtfʊl/ = Tôi thực sự rất biết ơn vì điều này
    10. We would like to express our gratitude to ... /wiː wʊd laɪk tuː ɪksˈprɛs ˈaʊə ˈgrætɪtjuːd/ = Chúng tôi muốn bày tỏ sự biết ơn tới …

    Theo LTTK Group