Tiếng Anh lớp 10 - Review 1: Units 1-2-3 - Language

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Từ vựng
    Task 1. Match the phrases in A with their continuations in B.

    (Nối các cụm từ ở cột A với phần tiếp theo ở cột B.)
    01.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. c
    2. d
    3. e
    4. a
    5. b
    Tạm dịch:
    1. Gia đình Ông Brown chia sẻ việc dọn dẹp nhà cửa.
    2. Bà Brown nấu ăn và mua sắm.
    3. Ông Brown nhấc các đồ dụng nặng.
    4. Tom vứt rác và dọn dẹp nhà cửa.
    5. Linda giặt quần áo.
    Task 2. Complete the conversation, using the words from the box.
    (Hoàn thành đoạn đối thoại, sử dụng các từ trong ô.)
    02.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. lift weights: nâng tạ
    2. go rollerblading: trượt patin
    3. exercise: tập thể dục
    4. exercise
    5. watch TV: Xem Tivi
    Tạm dịch:
    Laura: Bạn thật sự rất phù hợp, Peter. Bạn tập thể dục rất nhiều?
    Peter: À, tôi luôn thức dậy rất sớm, và tôi tập nâng tạ lên một giờ.
    Laura: Bạn đang nói đùa sao!
    Peter: Không. Và sau đó tôi đi trượt patin quanh hồ gần nhà tôi.
    Laura: Bạn có thường xuyên tập thể dục không?
    Peter: Khoảng năm lần một tuần. Còn cậu thì sao, Laura?
    Laura: Ồ, tôi hầu như không bao giờ tập thể dục. Tôi thường chỉ xem TV trong thời gian rảnh rỗi.
    Phát âm
    Task 3. Write the words in the correct columms and read them aloud.

    (Viết các từ ở đúng cột và đọc chúng thành tiếng.)
    03.jpg
    Hướng dẫn giải:
    04.jpg
    Tạm dịch:
    tàu
    giao thông
    du lịch
    tiệc
    rác
    tạo nên
    tín dụng
    chỉ trích
    kem
    tội phạm
    chơi
    mận
    vui lòng
    cày ruộng
    địa điểm
    trượt
    kính
    keo dán
    phát sáng
    địa cầu
    tuyên bố
    khác nhau
    tài năng
    sự di chuyển
    hiện tại
    ngày
    may mắn
    đam mê
    tranh luận
    muộn
    Ngữ pháp
    Task 4. Use the verbs in the correct form, the present simple, the present continuous or the future simple, to complete the sentences.

    (Dùng các động từ ở dạng đúng, thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì tương lai đơn, để hoàn thành các câu.)
    1. Hurry up! The bus _________(come). I _______(not / want) to miss it.
    Đáp án: Hurry up! The bus is coming. I don't want to miss it.
    Tạm dịch: Nhanh lên! Xe buýt đang đến. Tôi không muốn bỏ lỡ nó.
    - Cần dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra
    - diễn tả ý muốn với want thì không dùng thì tiếp diễn.
    2. Please _____ (not/make) so much noise. I _________(study).
    Đáp án: Please don't make so much noise. I am studying.
    Tạm dịch: Xin đừng ồn quá. Tôi đang học.
    - don't + V: một lời yêu cầu không được làm gì
    - Cần dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra.
    3. John _______ (speak) English and French. Now, he _______ (speak) French to some visitors from Paris.
    Đáp án: John speaks English and French. Now, he is speakingFrench to some visitors from Paris.
    Tạm dịch: John nói được tiếng Anh và tiếng Pháp. Bây giờ, anh ấy đang nói tiếng Pháp với một số du khách đến từ Paris.
    - Thì hiện tại đơn: dùng để chỉ một sự thực hay thói quen ở hiện tại
    - Dấu hiệu now => hiện tại tiếp diễn
    4. A: I____ (be) so thirsty now!
    B:OK. I__ (bring) you some water.
    Đáp án:
    A: I am so thirsty now!
    B:OK. I will bring you some water.
    Tạm dịch:
    A: Bây giờ tôi rất khát!
    B: OK. Tôi sẽ mang cho bạn một ít nước.
    5. A: This vacuum cleaner ____(not / work)!
    B: Just a moment. I _____( fix) it for you.
    Đáp án:
    A: This vacuum cleaner isn't working/doesn't work!
    B: Just a moment. I will fix it for you.
    Tạm dịch:
    A: Máy hút bụi này không hoạt động!
    B: Chỉ một lát, tôi sẽ sửa chữa nó cho bạn.
    Task 5. Write the sentences beginning with the words / phrases given without changing the meaning of the given sentences.
    (Viết các câu bắt đầu bằng từ / cụm từ được cho mà không thay đổi ý nghĩa của câu đã cho.)
    Hướng dẫn giải:
    Sử dụng cấu trúc câu bị động: chuyển tân ngữ lên làm chủ ngữ + to be (chia theo thì của câu đã cho) + VpII
    1. People don't use this road very often.
    Đáp án: This road isn't used very often.
    Tạm dịch:
    Mọi người thường không sử dụng con đường này.
    Con đường này không được sử dụng thường xuyên.
    2. They do not often invite David to parties.
    Đáp án: David is not often invited to parties.
    Tạm dịch:
    Họ không thường xuyên mời David đến dự tiệc.
    David thường xuyên không được mời đến các bữa tiệc.
    3. The menu includes fruit juice.
    Đáp án: Fruit juice is included in the menu.
    Thực đơn bao gồm nước trái cây.
    Nước ép trái cây được bao gồm trong thực đơn.
    4. They clean Mr Miller's room every day.
    Đáp án: Mr Miller's room is cleaned every day.
    Tạm dịch:
    Họ dọn dẹp phòng của Mr Miller mỗi ngày.
    Phòng của Mr Miller được dọn dẹp hàng ngày.
    5. People can hear the music from far away.
    Đáp án: The music can be heard from far away.
    Tạm dịch:
    Mọi người có thể nghe nhạc từ xa.
    Âm nhạc có thể được nghe từ rất xa.
    Task 6. Match the beginnings in A with the endings.
    (Nối đoạn đầu ở cột A với phần kết.)
    05.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. c
    2. d
    3. e
    4. a
    5. b
    Tạm dịch:
    1. Tôi luôn luôn thích đến New York chơi, nhưng tôi không thích sống ở đó vì nó quá ồn ào.
    2. Chúng tôi đã ở nhà, và xem ti vi.
    3. Bạn có muốn chơi tennis hay bạn quá mệt mỏi?
    4. Nước không sạch, nên tôi không đi bơi.
    5. Đó là một ngôi nhà đẹp, nhưng không có vườn.