Tiếng Anh lớp 10 - Unit 9: Preserving The Environment - Language

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    TV1
    Vocabulary
    (Từ vựng)
    Complete the sentences with the words from the box.
    (Hoàn thành câu với những từ trong khung.)

    01.jpg

    Phương pháp giải:

    Tra nghĩa của từ
    Lời giải chi tiết:
    1.
    preserve (v): bảo tồn
    => To preserve is to keep and protect something from damage, change or waste.
    Tạm dịch: Bảo tồn là giữ gìn và bảo vệ cái gì đó khỏi bị hại, thay đổi và lãng phí.
    2. Deforestation (n):phá rừng
    => Deforestation is the removal or cutting down of all trees in an area for urban use and farm lands.
    Tạm dịch: Phá rừng là loại bỏ hoặc chặt hạ tất cả cây ở một khu vực cho việc sử dụng ở đô thị và lấy đất trồng trọt.
    3. Fossil fuel (n): nhiên liệu hóa thạch
    Fossil fuel are non-renewable energy sources such as coal, fuel oil and natural gas formed from dead plants and animals underground.
    Tạm dịch: Nhiên liệu hóa thạch là những nguồn năng lượng không thể tái tạo được như than, dầu nhiên liệu và khí thiên nhiôn hình thành từ cây và động vật chết dưới lòng đất.
    4. pollute (v): ô nhiễm
    => To pollute is to make air, water, or soil dirty or unclean.
    Ô nhiễm là làm cho không khí, nước hoặc đất bị bẩn và không sạch.
    5. greenhouse effect (n): hiệu ứng nhà kính
    The greenhouse effect sours when the earth’s atmosphere traps certain gases such as carbon dioxide as well as water vapour. This makes the earth’s surface warmer.
    Tạm dịch: Khi khí quyển trái đất bị mắc kẹt vài chất khí như carbon dioxid cũng như hơi nước. Điều này làm cho bề mặt nóng lên toàn cầu.
    6. Global warming (n): nóng lên toàn cầu
    => Global warming is the gradual increase of temperature on the earth’s surface due to greenhouse effect.
    Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu là việc tăng dần nhiệt độ trên bề mặt Trái đất do hiệu ứng nhà kính.
    7. Depletion (n): sự cạn kiệt
    => Depletion is the using up or reducing something like energy or resources.
    Tạm dịch: Cạn kiệt là việc sử dụng hết hoặc giảm cái gì đó như năng lượng hoặc các nguồn tài nguyên
    8. damage (n/v): thiệt hại
    => Damage is harm or injury that makes something less valuable or able to function.
    Tạm dịch:Thiệt hại là tác hại hoặc chấn thương mà làm cho cái gì giảm giá trị hoặc gây ảm hưởng đến chức năng.
    TV2
    Complete the table with the words from the box.

    (Hoàn thành bảng với những từ trong khung.)
    02.jpg
    Phương pháp giải:
    Tra nghĩa và tìm dạng đúng của từ
    Lời giải chi tiết:
    1. protect (v): bảo vệ
    2. preservation (n): bảo tồn
    3. contaminate (v): gây ô nhiễm
    4. consumption (n) tiêu thụ
    5. deforest (v)phá rừng
    6. pollute (v): gây ô nhiễm
    7. deplete (v) cạn kiệt
    TV3
    Complete the sentences with the nouns or verbs in . Change the word forms, if necessary. Each word is used once.

    (Hoàn thành các câu với những danh từ hoặc động từ trong mục 2. Thay đổ: dạng từ nếu cần. Mỗi từ được dùng 1 lần.)
    03.jpg
    Phương pháp giải:
    Căn cứ vào vị trí và một số biểu hiện để quyết định là danh từ hay tính từ
    Lời giải chi tiết:
    1.
    The consumption of energy in this area has increased a lot since a new modern resort was built.
    Sau "the" và trước "of" cần 1 danh từ
    Tạm dịch: Việc tiêu thụ năng lượng trong khu vực này đã tăng lên nhiều kể từ khi một khu nghi dưỡng mới được xây nên.
    2. How much energy does this modern resort consume every day?
    Cấu trúc hỏi: How much + N = does/do + S + V(infi)?
    Tạm dịch: Khu nghỉ dưỡng hiện đại này mỗi ngày tiêu thụ bao nhiêu năng lượng?
    3. Scientists have been looking for solutions for decades to preserve the Earth's limited fossil fuels from depletion.
    sau to là động từ
    Tạm dịch: Những nhà khoa học đã tìm ra những giải pháp trong các thập kỷ qua để bảo tồn nguồn năng lượng hóa thạch bị giới hạn khỏi việc cạn kiệt.
    4. Many environmentalists have supported the preservation of the earth’s natural resources such as land, fresh water, rain forests and fossil fuels.
    Sau "the" và trước "of" cần 1 danh từ
    Tạm dịch: Nhiều nhà môi trường đã hỗ trợ việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên trái đất như đất nước sạch, rừng, mưa và nhiên liệu hóa thạch.
    5. The coastal areas have been severely polluted by the disposals of harmful chemical rubbish.
    Câu bị động thiếu V-p2
    Tạm dịch: Khu vực bờ biển đã bị ô nhiễm nghiêm trọng do việc bỏ rác hóa học gây hại.
    6. The greenhouse effect is made by pollution.
    Sau by là V-ing hoặc N
    Tạm dịch: Hiệu ứng nhà kính do ô nhiễm gây ra.
    7. Contamination by chemical sprays and fertilizers makes land arid, and vegetation harmful to human health.
    Tạm dịch: Ô nhiễm do phun thuốc hóa học và phân bón làm đất bị khô cằn và thực vật bị gây hại làm ảnh hưởng sức khỏe con người.
    8. Most chemicals contaminate the ground and the underground water.
    Có chủ ngữ nhưng thiếu động từ
    Tạm dịch:Hầu hết chất hoa học gây ô nhiễm đất và nước ngầm.
    PA1
    Pronunciation
    (Phát âm)
    The words in the box are three-syllable nouns. Listen and repeat. Can you add two more, using the words from the VOCABULARY section 3?
    (Những từ trong khung là những danh từ 3 âm tiết. Nghe và lặp lại. Em có thê thêm 2 hoặc hơn, sử dụng những chữ từ phần từ vựng 3?)
    Lời giải chi tiết:
    Click tại đây để nghe:

    04.jpg
    PA2
    Listen and put a mark (') before the stressed syllable in each word.

    (Nghe và đánh dấu ‘ vào trước dấu nhấn trong mỗi từ.)
    Lời giải chi tiết:
    Click tại đây để nghe:

    05.jpg

    NP1
    Grammar
    (Ngữ pháp)
    Reported speech
    (Câu tường thuật)
    Read the following sentences from the conversation between Nam and his father in GETTING STARTED. Write the names of the speakers.
    (Đọc những câu sau từ bài đàm thoại giữa Nam và ba (bố) trong phần Bắt Đầu. Viết tên của người nói.)
    06.jpg
    Lời giải chi tiết:
    1. Nam 2. the editor 3. Nam
    4. Nam’s father 5. Nam 6. Nam’s father
    Tạm dịch:
    1. “Con đang viết bài cho tờ báo của trường”, Nam nói.
    2. “Đưa ra lời khuyên thực tế cho học sinh về việc bảo tồn môi trường”, người biên tập yêu cầu.
    3. “Con chưa có ý nào cả”, Nam nói
    4. “Sử dụng công cụ tìm kiếm web để tìm thông tin”, Ba Nam nói với cậu ấy.
    5. “Thật rối khi con có quá nhiều kết quả và những trang web về môi trường”, Nam nói.
    6. “Tập trung vào chủ đề của con”, Ba Nam nói với Nam.
    NP2
    Change the direct speech statements into reported speech. Make any changes, if necessary.

    (Thay đổi câu trực tiếp thành câu gián tiếp. Thay đổi nếu cần thiết)
    07.jpg
    Phương pháp giải:
    Khi chuyển câu trực tiếp thành gián tiếp thì lùi thì và thay đổi trạng ngữ chỉ thời gian và địa điểm.
    Lời giải chi tiết:
    1
    . Nam said pollution was one of the problems in his neighbourhood.
    (Nam nói rằng ô nhiễm là một trong những vấn đề trong xóm anh ấy.)
    2. The editor said more people were aware of the preservation of natural resources.
    (Người biên tập nói rằng ngày càng nhiều người nhận thức về việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.)
    3. The students told their teacher that they were discussing the protection of the natural environment.
    (Những học sinh nói với giáo viên rằng chúng đang thảo luận việc bảo vệ môi trường tự nhiên.)
    4. Nam’s father told him to use the web search engine to find the information that he needed.
    (Nam bảo cậu ấy sử dụng công cụ tìm kiếm trên Web để tìm thông tin mà cậu ấy cần.)
    5. Nam said it was confusing because there were too many web pages about the environment.
    (Nam nói rằng thật rối khi có quá nhiều trang Web về môi trường.)
    6. Scientists said air pollution was one of the causes of the greenhouse effect.
    (Các nhà khoa học nói rằng ô nhiễm không khí là một trong những nguyên nhân hiệu ứng nhà kính.)