Tiếng Anh lớp 10 - Unit 9: Preserving The Environment - Looking Back

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    P1
    Pronunciation
    (Phát âm)
    Listen and repeat.
    (Nghe và lặp lại.)
    Lời giải chi tiết:
    Click tại đây để nghe:

    01.jpg
    Tạm dịch:
    1. ô nhiễm
    2. xói mòn
    3. năng lượng
    4. động vật
    5. tiêu thụ
    6. nhận thức
    7. nghèo
    8. nhiễm bẩn
    9. giải pháp
    10. bảo vệ
    P2
    Put a mark (') before the stressed syllable in each of the words in 1. Then listen and check your answers.

    (Đặt dấu nhấn trước âm nhấn trong mỗi từ ở mục 1. Sau đó nghe và kiểm tra câu trả lời của em.)
    Lời giải chi tiết:
    Click tại đây để nghe:

    02.jpg

    V1
    Vocabulary
    (Từ vựng)
    Group the words according to their class.
    (Nhóm các từ theo tính chất của chúng)
    03.jpg
    Lời giải chi tiết:

    04.jpg

    V2
    Complete the sentences using the correct words in brackets.

    (Hoàn thành những câu này bằng cách sử dụng những từ chính xác trong ngoặc đơn.)
    05.jpg

    Lời giải chi tiết:
    Hướng dẫn giải:
    1.
    preserve (v): bảo tồn
    Sau to cần 1 động từ
    Water is one of the limited natural resources which can run out soon. All efforts should be made to preserve it.
    Tạm dịch: Nước là một trong những nguồn tài nguyên thiên nhiên có giới hạn mà có thể cạn kiệt sớm. Tất cả nỗ lực nên được thực hiện để bảo tồn nó.
    2. pollution (n): sự ô nhiễm
    water pollution: ô nhiễm nước
    Disposal of solid waste into the local river has been the cause of water pollution in this area.
    Tạm dịch: Việc bỏ rác thải chất rắn ở sông là nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước ở khu vực này.
    3. awareness (n): sự nhận thức
    Trước of cần 1 danh từ
    Awareness of environmental preservation should be raised in the public as well as in education.
    Tạm dịch: Nhận thức về việc bảo tồn môi trường nên được gia tăng trong công chúng cũng như trong giáo dục.
    4. protect (v): bảo vệ
    Sau động từ khuyết thiếu "should" là 1 động từ
    We should protect the limited or non-renewable natural resources for our future generations.
    Tạm dịch: Chúng ta nên bảo vệ nguồn tài nguyên thiên không tái tạo (không làm mới) được và có giới hạn cho các thế hệ tương lai của chúng ta.
    5. consumption (n): sự tiêu thụ
    Trước of cần 1 danh từ
    The energy consumption of the community has increased since the new resort was built.
    Tạm dịch: Việc tiêu thụ năng lượng của cộng đồng đã gia tăng kể từ khi khu nghỉ dưỡng mới được xây dựng.
    6. depletion (n) sự cạn kiệt
    Trước of và sau the cần 1 danh từ
    Over-exploitation of oil will lead to the depletion of this natural resource.
    Tạm dịch: Việc khai thác dầu quá mức sẽ dẫn đến việc cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên này.
    G1
    Read the story. Underline the sentences said by Nick, Mary and Mr Jones.

    (Đọc câu chuyện. Gạch dưới những câu được Nick, Mary và ông Jones nói.)

    06.jpg

    Lời giải chi tiết:

    Mr Jones said, “All this rubbish is killing fish and other sea creatures”.
    Nick said, “We can clean the beach together”.
    Mary said, “I will ask our friends and neighbours to come and help us”.
    Mr Jones said, “I’m so happy to hear that, children”.
    Mr Jones gave them gloves and told, “Protect yourselves from germs”.
    Tạm dịch:
    Những câu được Nick, Mary và ông Jones nói:
    Ông Jones nói: “Tất cả số rác này đang giết cá và những sinh vật biển khác.”
    Nick nói: “Chúng ta có thể cùng nhau làm sạch bờ biển”.
    Mary nói: "Con sẽ nhờ kêu gọi bạn bè và hàng xóm đến giúp chúng ta”.
    Ong Jones nói: “Bố rất vui khi nghe điều đó các con à”.
    Ông Jones đưa cho họ găng tay và nói: “Bảo vệ chính chúng ta khỏi vi trùng."
    Tạm dịch:
    Ông Jones nhận thức được việc cần thiết bảo vệ môi trường. Ông có hai đứa con là Nick và Mary. Vào một cuối tuần, gia đình đến bãi biển để đi dã ngoại. Bờ biển bị ô nhiễm nặng vì số rác thải bị bỏ lại đó. Ông Jones rất buồn, ông nói: “Tất cá số rác này đang giết cá và những sinh vât biển khác.” Nick liền nói: “Chủng ta cố thể cùng nhau làm sạch bờ biển.” Mary nói: “Con sẽ nhờ/kêu gọi ban bè và hàng xóm đến giúp chúng ta.” ông Jones rất vui là bọn trẻ muốn giúp đỡ. Ồng nói: “Bố rất vui khi nghe điều đó các con à.” Một tuần sau, gia đình trở lại bờ biển với nhiều bạn bè và hàng xóm của họ. Họ cũng mang theo những túi đựng lớn. Ông Jones đưa cho họ găng tay và nói “Bảo vệ chính chúng ta khỏi vi trùng.”
    G2
    Report what Nick, Mary and Mr Jones said.

    (Đọc những gì Nick, Mary và ông Jones nói.)
    Phương pháp giải:
    Áp dụng quy tắc lùi thì và thay đổi trạng ngữ chỉ thời gian và địa điểm khi cần thiết
    Lời giải chi tiết:
    1. Mr Jones was very sad and said that all that rubbish was killing fish and other sea creatures.
    2. Nick said that they could clean the beach together.
    3. Mary told them she would ask their friends and neighbours to come and help them.
    4. Mr Jones told his children he was so happy to hear that.
    5. Mr Jones gave the people gloves and told them to protect themselves from germs.
    Tạm dịch:
    1. Ông Jones rất buồn và nói rằng tất cả số rác này đang giết cá và những sinh vật biển khác.
    2. Nick nói rằng chúng có thể cùnq nhau làm sạch bờ biển.
    3. Mary nói với họ rằng cô ấy sẽ nhờ kêu gọi bạn bè và hàng xóm đến giúp họ.
    4. Ông Jones nói với bọn trẻ rằng ông rất vui khi nghe điều đó.
    5. Ông Jones đưa cho mọi người găng tay và nói họ bảo vệ chính mình khỏi vi trùng.