Tiếng Anh lớp 6 - Unit 1 - Thì hiện tại đơn

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (The Simple Present)
    a) Cách chia động từ "to be” ở thì hiện tại đơn như sau:
    Thể
    Chủ ngữ
    To be
    Vi du
    Khẳng
    định
    IamI am a pupil.
    He/She/lt/danh từ số ítisShe is a girl. He is a pupil.
    You/We/They/ danh từ số nhiềuareThey are boys. We are pupils.
    Phủ
    định
    Iam notI am not a boy.
    He/She/lt/danh từ số ítis notShe is not a pupil. He is not a girl.
    You/We/They/ danh từ số nhiềuare notThey are not girls. We are not pupils.
    Nghi
    vấn
    AmI + ...?Am I a pupil?
    Ishe/she/it/danh từ số ít +...?Is she a boy? Is he a pupil?
    Areyou/we/theỵ/danh từ số nhiều +...?Are they pupils? Are we boys?

    b) Cách chia động từ thường ở thì hiện tại đơn như sau:
    Thể
    Chủ ngữ
    Động từ (V)
    Vi du
    Khẳng
    định
    He/She/lt/ danh từ số ítV + s/esShe likes book.
    He washes his face.
    l/You/We/They/ danh từ số nhiềuV (nguyên thể)They like book.
    I wash my face.
    Phủ
    định
    He/She/lt/ danh từ số ítdoes not (doesn’t) + V (nguyên thể)She doesn’t like book.
    He doesn’t wash his face.
    l/You/We/They/ danh từ số nhiềudo not (don’t)
    + V (nguyên thể)
    They don’t like book.
    I don’t wash my face.
    Nghi
    vân
    Does + he/she/it/ danh từ số ít...V (nguyên thể)...?Does she like book? Does he wash his face?
    Do + l/you/we/they/ danh từ số nhiều...V (nguyên thể)...?Do they like book? Do I wash my face?
    a) Cách dùng thì hiện tại đơn
    Thì hiện tại đơn (The simple present) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả:
    1) Thói quen hằng ngày.
    Ex: They drive to the office every day.
    Hằng ngày họ lái xe đi làm.
    She doesn't come here very often.
    Cô ấy không đến đây thường xuyên.
    2) Sự việc hay sự thật hiển nhiên.
    Ex: We have two children.
    Chúng tôi có 2 đứa con.
    What does this expression mean?
    Thành ngữ này có nghĩa là gì?
    3) Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình.
    Ex: Christmas Day falls on a Monday this year.
    Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.
    The plane leaves at 5.00 tomorrow morning.
    Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.
    4) Suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói.
    Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài, chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng thì hiện tại tiếp diễn.
    Ex: They don't ever agree with us.
    Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.
    She doesn't want you to do it.
    Cô ấy không muốn anh làm điều đó.