Tiếng Anh lớp 6 - Unit 1 - Thì hiện tại tiếp diễn

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (The Present Continuous)
    1) Cách thành lập thì hiện tại tiếp diễn


    01.png

    2) Cách sử dụng:
    a)
    Diễn tả hành động diễn ra vào thời điểm đang nói:
    Ex: She is learning English now.
    Bây giờ cô ấy đang học tiếng Anh.
    * Với các trạng từ: now, at the moment, at present, today.
    b) Một kế hoạch trong tương lai /Một cuộc hẹn (tomorrow {ngày mai), next week 'tuần tới), tonight {tối nay)).
    Ex: We are having breakfast at 8 a.m tomorrow.
    Chúng tôi sẽ đang ăn sáng lúc 8 giờ sáng mai.
    * Khi trong câu dùng các động từ mang tính chuyển động như: go (đi), come (đếnj, leave (rời khỏi), arrive (đến nơi), move (di chuyển), have (có)... thì không cần dùng các trạng từ chỉ thời gian.
    Ex: Don't come early. We are having a nice party.
    Đừng đến sớm. Chúng tôi đang có buổi tiệc long trọng.
    c) Cách thành lập động từ thêm “ing” (V-ing)
    - Thông thường chúng ta thêm đuôi -ing sau các động từ.
    Ex: watch -» watching, do -> doing,...
    - Các động từ kết thúc bởi đuôi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi -ing".
    Ex: invite - inviting, write - writing,..
    - Các động từ kết thúc bởi đuôi "ie", chúng ta đổi "ie" thành 'y' rồi thêm -ing".
    Ex: lie -> lying, die -> dying,..
    - Các động từ kết thúc bởi đuôi "ee", chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing”.
    Ex: see -> seeing
    - Các động từ kết thúc bởi một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm đơn thì chúng ta nhân đôi phụ âm đó.
    Ex: begin-> beginning; swim-» swimming