Tiếng Anh lớp 6 - Unit 9 - A Closer Look 2

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1
    Task 1. Listen again to part of the conversation. Pay attention to the present perfect.

    (Nghe lại phần dàm thoại. Chú ý đến thì hiện tại hoàn thành.)
    Click tại đây để nghe:

    01.jpg
    Tạm dịch:
    Mai: Những bức hình thật đẹp! Bạn đã từng đến những nơi này chưa?
    Tom: Rồi, mình từng đến hầu hết những nơi đó. Đây là Rio de Janeiro. Nó là một thành phố thú vị nhưng đôi khi rất nóng.
    Mai: Thời tiết ở đó nóng hơn ở Sydney không?
    Tom: Có! Sydney không quá nóng. Mình từng đến bãi biển ở đó nhỉềal lần cùng gia đình. Chúng là thành phô" sạch và đẹp nhất trên thế giới.
    Mai: Đây là London phải không? Thời tiết tệ nhỉ!
    Tom: Vâng, chúng mình từng đến đó hai lần.
    Bài 2
    Task 2. Put the verbs in brackets into the present perfect.

    (Chia những động từ trong ngoặc đơn thành thì hiện tại hoàn thành.)
    02.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. has been
    Tạm dịch: Tom đã từng đến Rio de Janeiro, Sydney và London.
    2. has been
    Tạm dịch: Gia đình từng đến những bãi biển ở Sydney nhiều lần.
    3. has visited
    Tạm dịch: Tom đã thăm London hai lần rồi.
    4. has been
    Tạm dịch: Anh trai của anh ấy đã đến New York rồi.
    5. hasn’t been
    Tạm dịch: Nhưng anh ấy chưa từng đến đấy.
    Bài 3
    Task 3. Put the verbs in brackets in the correct form.

    (Chia những động từ trong ngoặc đơn theo dạng đúng của chúng.)
    03.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. Have you seen High School Musical?
    - Oh yes, I love it. I have seen it many times.
    Tạm dịch:
    Bạn đã từng xem phim High School Musical chưa?
    - Vâng, tôi thích nó lắm. Tôi đã xem nó nhiều lần rồi.
    Giải thích: câu hỏi bạn đã từng em bộ phim này chưa hay nghe bài hát này chưa... thì động từ chia về thì hoàn thành
    2. I often go to bed very late.
    Tạm dịch: Tôi thường đi ngủ rất trễ
    Giải thích: câu chỉ thói quen, có dấu hiệu "often" thì động từ chia ở thì hiện tại đơn
    3. I have never been on TV.
    Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ lên tivi cả.
    Giải thích: cấu trúc câu ai đó chưa từng làm gì cũng chia thì hiện tại hoàn thành
    4. They clean the car every week.
    Tạm dịch: Họ lau chùi xe mỗi tuần.
    Giải thích: câu chỉ thói quen chia thì hiện tại đơn
    5. Thu usually takes the bus to school.
    Tạm dịch: Thu thường đi xe buýt đến trường.
    Giải thích: câu chỉ thói quen hằng ngày động từ chia thì hiện tại đơn
    6. My sister loves that restaurant and she has eaten there hundreds of times.
    Tạm dịch: Chị gái tôi thích nhà hàng đó và đã ăn ở đó nhiều lần rồi.
    Giải thích: câu chỉ hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại và tiếp diễn trong tương lai dùng thì hoàn thành
    Bài 4
    Task 4. Look at Tom's webpage. Tell a partner what he has done this week.

    (Nhìn vào trang web của Tom. Nói cho một người bạn về những gì Tom đã làm tuần này.)

    04.jpg

    Hướng dẫn giải:

    - He has read a book.
    Tạm dịch: Anh ấy đã đọc một quyển sách.
    - He has eaten ‘pho’.
    Tạm dịch: Anh ấy đã ăn phở.
    - He has got an A+ mark in the exam.
    Tạm dịch: Anh ấy được điểm A+ trong kỳ thi.
    - He has played football.
    Tạm dịch: Anh ấy đã chơi bóng đá.
    - He has washed his dog.
    Tạm dịch: Anh ấy đã tắm cho chó của mình.
    Bài 5
    Task 5. Class survey

    (Khảo sát trong lớp học.)
    05.jpg
    Tạm dịch:
    Đi vòng quanh lớp hỏi những câu hỏi khảo sát. Tìm ra:
    - Một điều mà mọi người dã từng làm.
    - Một điều mà chưa ai làm.
    Câu hỏi:
    1. Bạn đã từng hát karaoke chưa?
    2. Bạn đã từng nói chuyện điện thoại trong 1 giờ chưa?
    3. Bạn đã từng lên truyền hình chưa?
    4. Bạn đã từng ăn kem vào mùa đông chưa?
    5. Bạn đã từng có một con thú nuôi chưa?
    6. Bạn đã từng nói chuyện với một người bản địa nói tiếng Anh chưa?