Tiếng Anh lớp 8 - Unit 10: Communication - Looking Back

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1
    Task 1. Complete the sentences using the cues provided.

    (Hoàn thành câu và sử dụng từ gợi ý.)
    01.jpg
    Lời giải chi tiết:
    1. body language
    Tạm dịch: Sử dụng ngôn ngữ cơ thể là một cách có hiệu quả cho giao tiếp miễn là bạn hiểu nó!
    2. multimedia
    Tạm dịch: Công nghệ đa phương tiện làm cho giao tiếp ngày nay thật thú vị với không chỉ văn bản cũng như âm thanh, video và đồ họa.
    3. face-to-face
    Tạm dịch: Nhiều người thích làm việc trực tiếp (trực diện) hơn là trực tuyến.
    4. cultural differences
    Tạm dịch: Phá hỏng giao tiếp có thể xảy ra do sự khác nhau về văn hóa.
    5. telepathy
    Tạm dịch: Trong tương lai chúng ta sẽ không cần học những ngôn ngữ khác nhau 35 giao tiếp nếu chúng ta sử dụng thần giao cách cảm.
    6. netequitte
    Tạm dịch: Mọi người cần học phép lịch sự trong giao tiếp trên mạng khi chúng ta giao tiếp trực tuyến.
    Bài 2
    Task 2. Write the following text messages/ chat lines in shorthand form.

    (Viết những tin nhắn sau theo hình thức viết tắt.)
    02.jpg
    Lời giải chi tiết:
    1. Thx 4 ur gift.
    Tạm dịch: Cảm ơn về món quà của bạn.
    2. Pls call me rite now.
    Tạm dịch: Vui lòng gọi cho tôi ngay nhé.
    3. BTW, wot r u doin this wkd?
    Tạm dịch: Nhân tiện, cuối tuần này cậu làm gì?
    4. LOL!
    Tạm dịch: Cười!
    5. C U 2nite.
    Tạm dịch: Gặp bạn tối nay.
    Bài 3
    Task 3. Have you ever used music, art, codes, signs or any non-verbal ways to communicate? Tell a partner what you did. Was the communication seccessful?

    (Em đã từng sử dụng âm nhạc, nghệ thuật, mã, dấu hiệu hoặc bất kỳ cách giao tiếp không lời nào chưa? Kể cho bạn điều em đã làm- Giao tiếp đó thành công không?)
    Lời giải chi tiết:
    I used music to express my love to my girlfriend. The song is about the love of a boy for a girl. She accepts to be my girlfriend.
    Tạm dịch:
    Tôi đã dùng âm nhạc để thể hiện tình yêu của tôi với bạn gái. Bài hát nói về tình yêu của chàng trai dành cho cô gái. Cô ấy đồng ý làm bạn gái tôi.
    Bài 4
    Task 4. Underline the correct answer

    (Gạch dưới câu trả lời đúng.)
    03.jpg
    Lời giải chi tiết:
    1. will not be sleeping
    Giải thích: Câu ĐK1
    Tạm dịch: Cô ấy sẽ không ngủ nếu bạn gọi lúc 9 giờ.
    2. will be playing
    Giải thích: 'at 10am tomorrow morning' - dấu hiệu của thì TL ==> chia thì TLTD
    Tạm dịch: Họ sẽ chơi bóng đá lúc 10 giờ sáng ngày mai.
    3. will be doing
    Giải thích: 'this time next Monday' - dấu hiệu của TLTD
    Tạm dịch: Vào thứ Hai tới anh ấy sẽ làm gì vào lúc này?
    4. will be waiting
    Giải thích: Hành động đã lên kế hoạch sẵn ==> TLTD
    Tạm dịch: Tôi sẽ chờ ở trạm xe buýt khi bạn đến.
    5. will not be using; will be using
    Giải thích: 'In 200 years' - dấu hiệu thì TL
    Tạm dịch: Trong 200 năm nữa chúng ta sẽ không sử dụng điện thoại di động nữa. Chúng ta sẽ sử dụng thần giao cách cảm.
    6. will be raining
    Giải thích: 'later today' - dấu hiệu của thì TL
    Tạm dịch: Mang theo dù bên bạn. Hôm nay trời sẽ mưa đấy.
    Bài 5
    Task 5. Gerund or to-infinitive

    (Danh động từ hoặc to-infinitive?)
    04.jpg
    Lời giải chi tiết:
    1. talking
    Giải thích: don't mind + Ving : không ngại làm việc gì đấy
    Tạm dịch: Tôi không phiền khi nói chuyện với cậu ấy về điều này.
    2. to use
    Giải thích: plan + to V : lên kế hoạch làm gì đó
    Tạm dịch: Chúng tôi lên kế hoạch sử dụng trò chuyện video để giữ liên lạc với gia đình.
    3. to show
    Giải thích: try + to V : cố gắng để làm gì đó
    Tạm dịch: Anh ấy đã cố gắng rất nhiều thể thể hiện tình yêu của anh ấy cho cô ấy bằng việc gửi nhiều hoa và quà.
    4. communicating
    Giải thích: like/dislike + Ving : thích/không thích làm gì đó
    Tạm dịch: Cô ấy không thích giao tiếp qua tin nhắn hoặc gặp gỡ trực tuyến.
    5. chatting
    Giải thích: enjoy + Ving : hứng thứ làm việc gì đó
    Tạm dịch: Lena thích trò chuyện trên điện thoại với bạn bè.
    6. to have
    Giải thích: decide + to V : quyết định làm gì đó
    Tạm dịch: Họ đã quyết định có một cuộc hội nghị video với đồng nghiệp ngay tức thì.
    Bài 6
    Task 6. Choose any three forms of communication in this unit and work with a partner to decide if people with be using them in the year 2100 or not. Give at least two reasons for each decision.

    (Chọn bất kỳ trong 3 dạng giao tiếp trong bài này và làm việc với bạn quyết định thử là người ta sẽ sử dụng chúng trong năm 2100 hay không? Đưa ra ít nhất 2 lý do.)
    05.jpg
    Lời giải chi tiết:
    Will we be using music to communicate in the year 2100?
    Tạm dịch: Chúng ta có sử dụng âm nhạc để giao tiếp trong năm 2100?
    I think so, people will always express themselves through music.
    Tạm dịch: Tôi nghĩ thế, người ta sẽ luôn thể hiện chính họ qua âm nhạc.
    Will people be using telepathy in 2100?
    Tạm dịch: Chúng ta có sử dụng thần giao cách cảm trong năm 2100?
    Yes, they will. It will be so convenient to communicate with people in far areas.
    Tạm dịch: Có. Sẽ thật tiện để người tra trò chuyện với người ở xa.
    Will we be using body language in 2100?C
    Tạm dịch: húng ta có sử dụng ngôn ngữ cơ thể trong năm 2100?
    I don’t think so. There are many technological devices of communication to use.
    Tạm dịch: Tôi không nghĩ thế. Có rất nhiều công nghệ thông tin liên lạc để chúng ta sử dụng.