Tiếng Anh lớp 8 - Unit 10: Recycling - Thể bị động

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    * Công thức chung:
    be + past participle
    * Quy tắc chuyển đổi
    :
    - Tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động.
    - BE được chia theo thì của động từ ở câu chủ động.
    s + V + o.
    -------> S+ BE + pp + by Agent.
    Ví dụ:
    - Active: Jack opens the door.
    Jack mở cửa.
    - Pasive: The door is opened by Jack.
    Cửa được mở bởi Jack.
    * Thể bị động với thì hiện tại đơn và tương lai đơn
    s + am/ is/ are + past participle + (by agent).
    s + will/ shall be + past participle + (by agent).
    Ví dụ:
    - Active: A French architect designs our house.
    - Passive: Our house is designed by a French architect.
    Active: A French architect will design our house.
    Passive: Our house will be designed by a French architect.
    * Một sổ lưu ý:
    + Vị trí cùa trạng từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ thời gian và trạng từ chỉ thể cách trong câu thụ động
    S+[be] + pp + (adv. of place) + by agent + {adv. of time).
    s + [be] + (adv. of manner) + pp + by agent
    Ví dụ:
    - Active: Mary bought this hat in Mexico last month.
    Mary mua chiếc mũ này ờ Mê-hi-cô tháng trước.
    - Passive: This hat was bought in Mexico by Mary last month.
    Chiếc mũ này được Mary mua ở Mê-hi-cô tháng trước.
    - Active: Nam treats his dog badly.
    Nam đối xử tệ với chú chó của mình.
    - Passive: His dog was badly treated by Nam.
    Con chó bị Nam đổi xử tệ.
    + By + them, people, everyone/someone/everything/..., me, you, him, her, us có thể được lược bò trong câu thụ động
    Ví dụ:
    - Active: People speak English in many parts of the world.
    Người ta nói tiếng Anh ở nhiều nơi trên thế giới.
    - Passive: English is spoken in many parts of the worlds.
    Tiếng Anh được nói ở nhiều nơi trên thế giới.