Bài 1 Task 1. Put the verbs in brackets into the correct tenses. (Đặt những động từ trong ngoặc đơn vào những thì chính xác.) Lời giải chi tiết: 1. will have Giả thích: 'By 2030 (cho tới năm 2030)' - dấu hiệu của thì TL Tạm dịch: Khoảng năm 2030 tất cả học sinh sẽ có máy tính riêng của chúng ở trường. 2. will be working Giải thích: 'next Friday' , 'on that day' - dấu hiệu thời gian cụ thể trong TL ==> TLTD Tạm dịch: Tôi không thể đến bữa tiệc của bạn vào thứ Sáu tới bởi vì tôi sẽ làm việc vào ngày đó. 3. will she be Giải thích: 'tomorrow' - dấu hiệu của thì TL Tạm dịch: Tôi biết cô ấy bệnh, nhưng cô ấy sẽ trở lại trường vào ngày mai phải không? 4. won’t pass Giải thích: Câu ĐK1 : TLĐ if HTĐ Tạm dịch: Bạn sẽ không đậu kỳ thi nếu bạn không bắt đầu học chăm chỉ hơn. 5. decide; will support Giải thích: 'in the future' Tạm dịch: Dù bạn quyết định làm việc gì trong tương lai, thì tôi cũng sẽ ủng hộ bạn. Bài 2 Task 2. Work in pairs. Read the following predictions about the year 2040 and say whether you think it will happen. (Làm theo cặp. Đọc dự đoán sau về năm 2040 và nói thử rằng nó có xảy ra không.) Lời giải chi tiết: 1. A: We will have flying cars in the future. B: It certainly won’t happen. Tạm dịch: A: Chúng ta sẽ có xe hơi bay trong tương lai. B: Nó sẽ chắc chắn không xảy ra. 2. A: Most people will live to be a hundred years old. B: I think it will certainly happen. Tạm dịch: A: Hầu hết người ta sẽ sống đến 100 tuổi. B: Tôi nghĩ chắc chắn sẽ có. 3. A: Robots will replace teachers. B: It certainly won’t happen. Tạm dịch: A: Người máy sẽ thay thế giáo viên. B: Chắc chắn sẽ không xảy ra. 4. A: The world will have one current system. B: I think it will certainly happen. Tạm dịch: A: Thế giới sẽ có một hệ thống tiền tệ. B: Tôi nghĩ chắc chắn sẽ có. 5. A: The Internet will replace books. B: It certain won’t happen. Tạm dịch: A: Internet sẽ thay thế sách. B: Chắc chắn sẽ không xảy ra. Bài 3 Task 3. Look at the conversation in GETTING STARTED again. Find and underline the examples of reported speech. (Nhìn vào bài đàm thoại trong phần Bắt đầu lần nữa. Tìm và gạch dưới những ví dụ của câu tường thuật.) Lời giải chi tiết: Well, my dad told me that only robots would work in factories and clean our homes in the future. Our science teacher said that there would be no more schools; we’d just stay at home and learn on Internet. Tạm dịch: Ồ, cha tôi nói với tôi rằng chỉ có rô-bốt sẽ làm việc trong các nhà máy và làm sạch nhà cửa của chúng ta trong tương lai. Giáo viên khoa học của chúng tôi cho biết rang sẽ không có trường; chúng tôi chỉ ở nhà và học trên Internet. Bài 4 Task 4. Complete sentence b in each pair so that it means the same as sentence a, using reported speech. (Hoàn thành câu b trong mỗi cặp để mà nó có nghĩa như câu a, sử dụng cậu tường thuật.) Lời giải chi tiết: 1. b. Nick said that he came from a small town in England. Tạm dịch: a. Nick: "Tôi đến từ một thị trấn nhỏ ở Anh." b. Nick nói rằng anh ta đến từ một thị trấn nhỏ ở Anh. 2. b. My friends said that Brazil would win the World Cup. Tạm dịch: a. Bạn của tôi: "Brazil sẽ thắng World Cup." b. Bạn tôi nói rằng Brazil sẽ thắng World Cup. 3. b. Olive told Chau that she was leaving Vietnam the next day. Tạm dịch: a. Olive: ‘Châu, tôi sẽ rời Việt Nam vào ngày mai.’ b. Olive nói với Châu rằng cô sẽ rời Việt Nam vào ngày hôm sau / cô ấy sẽ rời Việt Nam vào ngày hôm sau. 4. b. David told Catherine that he was unable to read her writing. Tạm dịch: a.David: ‘Catherine, tôi không thể đọc được bài viết của anh.’ b. David nói với Catherine rằng anh không thể đọc được bài viết của mình. 5. b. Minh said that he had overslept that morning. Tạm dịch: a. Minh: "Tôi ngủ quên sáng nay." b. Minh nói rằng anh đã ngủ quên sáng hôm đó. Bài 5 Task 5. Change the following sentences into reported speech, using the words given in brackets. (Thay đổi những câu sau thành câu tường thuật, sử dụng những từ được cho trong ngoặc đơn.) Lời giải chi tiết: 1. He said that he hadn’t said anything at the meeting the week before. Tạm dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy đã không nói gì trong cuộc họp tuần rồi. 2. She told me that letter had been opened. Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi rằng bức thư đã được mở ra. 3. Tom said that in 50 years’ time we would probably be living on Mars. Tạm dịch: Tom nói rằng trong 50 năm nữa chúng ta sẽ có thể sống trên sao Hỏa. 4. Mi said that she hoped they would build a city out at sea. Tạm dịch: Mi nói cô ấy hy vọng họ sẽ xây một thành phố ngoài biển. 5. Son told us that his wish was to become a young inventor. Tạm dịch: Sơn nói với chúng tôi rằng ước mơ của cậu ấy là trở thành một người phát minh trẻ. Bài 6 Task 6. Game: My friend said (Trò chơi: BẠN TÔI NÓI RẰNG...) Each of students stands up or comes to front of the class. One says a sentence about himself/ herself. The other reports to the class. (Mỗi học sinh đứng dậy hoặc đứng trước lớp. Một người nói một câu về chính cậu ấy/ cô ấy. Người khác báo cáo cho lớp.) Lời giải chi tiết: Tạm dịch: A: Tôi thích viết code. B: Cô ấy nói rằng cô ấy thích viết code.