Tiếng Anh lớp 8 - Unit 13: Festivals - Tường thuật câu kể

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tường thuật câu kể
    Câu tường thuật là câu thuật lại một cách gián tiếp lời của người khác. Muốn chuyển từ câu kế (statement) trực tiếp sang câu gián tiếp chúng ta phải xem xét một số vấn đề sau:
    * Một số thay đổi về thì (Tense changes):
    + Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ờ thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiêp (indirect reported speech) theo quy tắc sau:
    Speaker’s words
    Reported statement
    will/ shallwould/ should
    am/ is/ are going towas/ were going to
    present simplepast simple
    present continuouspast continuous
    past continuouspast perfect continuous
    present perfectpast perfect
    past simplepast perfect
    musthad to
    cancould
    + Nếu động từ tường thuật ở thì hiện tại thì thì (tense) của động từ chính được giữ nguyên khi chuyển lời nói trực tiếp sang gián tiếp.
    Ví dụ:
    • Direct speech:
    “I’m arriving at about 6.00,” says she.
    • Reported speech:
    She says (that) she’s arriving at about 6.00.
    Cô ấy nói (rằng) khoảng 6 giờ cô ấy sẽ đến.
    Lưu ý:
    • Có thể dùng hoặc không dùng “that” sau động từ tưòng thuật.
    • says/ say to + o —> tells/ tell + o
    • said to + o —> told + o
    Ví dụ: He told (= said to) Helen (that) he didn’t like cofee.
    Anh ấy cho Helen biết (rằng) anh ấy không thích cà phê.
    • Một số động từ không thay đổi khi chuyển sang lời nói gián tiếp:
    would —> would, could -» could, might -» might, should —> should, ought to -» ought to
    Một số chuyển đối khác (Some other changes):
    Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp mà độna từ tường thuật ở thì quá khứ thì các trạng từ chi thời gian và nơi chốn và đại từ chỉ định được chuyển đổi theo quy tắc sau:
    Speaker's words Reported statement
    today --> that day
    tonight --> that night
    tomorrow --> the next day/ the following day
    yesterday --> the day before/ the previous day
    ago --> before
    now --> then
    next/ on Tuesday --> the next/ following Tuesday
    last Tuesday --> the previous Tuesday/ the Tuesday before
    the day after tomorrow ---> in two days' time/ two days later
    this --> that
    these --> those
    here --> there
    Ví dụ:
    • Direct speech:
    I'm leaving here tomorrow ” said Mary.
    • Reported speech:
    Mary said (that) she was leaving there the next day.