Tiếng Anh lớp 8 - Unit 2: Life In The Countryside - A Closer Look 2

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1
    Task 1. Complete the passage below with a suitable comparative form of the adjectives provided.

    (Hoàn thành đoạn văn bên dưới với 1 hình thức so sánh phù hợp của tính từ được cho.)
    01.jpg
    Hướng dẫn giải:
    0. better
    1. higher
    Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn
    2. easier
    Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn
    3.better
    Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn (good ==> better)
    4. more exciting
    Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài
    5. more convenient
    Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài
    6. happier
    Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn
    7. more friendly
    Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài
    8. fast
    Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh bằng be + as +adj+ as
    9. safer
    Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn
    10. best
    Giải thích: Sử dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn
    Tạm dịch:
    Thỉnh thoảng tôi nghe những người lớn quanh tôi nói rằng tốt hơn là để trẻ lớn lên ở thành phố hơn là ở miền quê. Họ nói rằng thành phố đem đến cho một đứa trẻ nhiều cơ hội hơn về giáo dục cao hơn và dễ tiếp cận đến những cơ sở vật chất tốt hơn. Cuộc sống ở đó thú vị và tiện lợi hơn.
    Họ có lẽ đúng, nhưng có một điều mà họ có lẽ không biết. Tôi cảm thấy vui hơn khi ở đây hơn là ở một thành phố ồn ào đông đúc. Người thân ở miền quê thân thiện hơn người thân ở thành phố. Tôi biết mọi cậu con trai trong làng tôi. Cuộc sống ở đây không nhanh như ở trên thành phố và tôi cảm thấy an toàn hơn. Có lẽ nơi tốt nhất để lớn lên là nơi mà bạn cảm thấy như ở nhà.
    Bài 2
    Task 2. Complete the sentences with suitable comparative forms of adverbs in the box.

    (Hoàn thành các câu với những hình thức so sánh phù hợp của trạng từ trong khung.)
    02.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. more slowly
    Giải thích: Sử dụng cấu trúc more + trạng từ ==> hơn cái gì
    Tạm dịch:Bạn có thể nói chậm hơn không? Tiếng Anh của mình không tốt lắm.
    2. more soundly
    Giải thích: Sử dụng cấu trúc more + trạng từ ==> hơn cái gì
    Tạm dịch:Sau một ngày làm việc vất vả, chúng tôi thường ngủ ngon lành hơn.
    3. less traditionally
    Giải thích: Sử dụng cấu trúc less + trạng từ ==> ít cái gì hơn
    Tạm dịch:Ngày nay người ta ăn mặc ít truyền thông hơn vì vậy, thật khó để nói họ đến từ quốc gia nào.
    4.more generously
    Giải thích: Sử dụng cấu trúc more + trạng từ ==> hơn cái gì
    Tạm dịch:Không phải luôn đúng khi nói rằng người giàu quyên góp hào phóng hơn người nghèo
    5. more healthily
    Giải thích: Sử dụng cấu trúc more + trạng từ ==> hơn cái gì
    Tạm dịch:Nếu bạn muốn thon thả, bạn phải ăn uống lành mạnh hơn.
    Bài 3
    Task 3. Finish the sentences below with a suitable comparative form of hard, early, late, fast, well and badly.

    (Hoàn thành những câu bên dưới với một hình thức so sánh thích hợp của hard, early, late. Fast, well và badly.)
    03.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. better
    2. faster
    3. later
    4. harder
    5. worse
    6. earlier
    Tạm dịch:
    1. Điểm kiểm tra của con thấp đấy. Mẹ chắc chắn rằng con có thể làm tốt hơn.
    2. Chúng ta sẽ trễ hội chợ mất. Cậu có thể lái xe nhanh hơn được không?
    3. Vào ngày Chủ nhật, chúng ta có thể dậy muộn hơn bình thường.
    4. Người nông dân phải làm việc chăm chỉ hon vào thời gian thu hoạch.
    5. Bạn trông mệt mỏi đấy. Bạn có cảm thấy tệ hơn lúc sáng nav không?
    6. Mẹ tôi phải dậy sớm hơn chúng tôi để vắt sữa bò.
    Bài 4
    Task 4. Underline the correct comparative forms to complete the sentences

    (Gạch dưới những hình thức so sánh để hoàn thành các câu.)
    04.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. more optimistically
    Giải thích: Sử dụng cấu trúc more + trạng từ ==> hơn cái gì
    Tạm dịch: Người dân ở những khu vực nông thôn ở Anh nói chuyện lạc quan hơn về tương lai so với người dân ở thành phố.
    2. popularly
    Giải thích: Vì đằng sau là động từ ==> cần 1 trạng từ bổ nghĩa cho động từ
    Tạm dịch:Ở Ấn Độ, những khu vực nông thôn được biết nhiều hơn với tên miền quê .
    3. less densely populated
    Giải thích: Sử dụng cấu trúc less + trạng từ ==> ít cái gì hơn
    Tạm dịch: Một ngôi làng ít ô nhiễm hơn một thành phố.
    4. more quickly
    Giải thích: Sử dụng cấu trúc more + trạng từ ==> hơn cái gì
    Tạm dịch: Người dân thành phố dường như phản ứng nhanh hơn với sự thay đổi so với người dân miền quê.
    5. more easily
    Giải thích: Sử dụng cấu trúc more + trạng từ ==> hơn cái gì
    Tạm dịch:Sự giúp đỡ về y tế có thể dễ dàng có được ở thành phố so với ở miền quê.
    6. better
    Giải thích: better (tốt hơn)
    Tạm dịch:Một con trâu đi cày tốt hơn một con ngựa.
    Bài 5
    Task 5. Write the answers to the questions below.

    (Viết những câu trả lời cho câu hỏi bên dưới.)
    05.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. The countryside is more peaceful.
    Tạm dịch:Nơi nào bình yên hơn, thành phố hay miền quê?
    Miền quê bình yên hơn.
    2. A computer works faster at calculus.
    Tạm dịch:Cái gì làm việc tính toán nhanh hơn, máy tính hay con người?
    Một máy tính làm việc nhanh hơn.
    3. Life in a remote area is harder.
    Tạm dịch: Cái nào vất vả hơn, cuộc sống ở khu vực xa xôi hay một thị trấn hiện đại?
    Cuộc sống ở khu vực xa xôi thì khó khăn hơn.
    4. Ho Chi Minh City is more expensive.
    Tạm dịch:Thành phố nào đắt đỏ hơn, Thành phố Hồ Chí Minh hay Huế?
    Thành phố Hồ Chí Minh đắt đỏ hơn.
    5. Animals can smell better than human beings.
    Tạm dịch:Ai có thể ngửi tốt hơn, động vật hay con người?
    Động vật có thể ngửi tốt hơn con người.