Tiếng Anh lớp 8 - Unit 4: Our Customs And Traditions - A Closer Look 2

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1
    Task 1. Look at the pictures an complete the sentences with should or shouldn't.

    (Nhìn vào hình và hoàn thành các câu với shouldvà shouldn’t.)
    01.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. should
    Tạm dịch: Bạn nên kính trọng người lớn tuổi.
    2. shouldn’t
    Tạm dịch: Theo truyền thống, bạn không nên quét nhà vào ngày đâu năm mới.
    3. should
    Tạm dịch: Trẻ con nên nhận đồ từ người lớn bằng 2 tay.
    4. shouldn’t
    Tạm dịch: Bạn không nên mặc quần ngắn khi đi đến chùa.
    5. should
    Tạm dịch: Bạn nên mang theo một món quà khi thăm nhà ai đó.
    Bài 2
    Task 2. Match the situations in A and the advice in B.

    (Nối những tình huống trong phần A và lời khuyên trong phần B.)
    02.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1 - b
    Tạm dịch: Em gái bạn đang nhai và nói chuyện cùng lúc.
    - Em không nên làm như thế. Thật là không lịch sự cho lắm.
    2 - c
    Tạm dịch: Em trai bạn đang gây ồn ào ở chùa.
    - Suỵt! Em nên yên lặng ở đây chứ!
    3 - e
    Tạm dịch: Người bạn nước ngoài của bạn được mời đến bữa tối trong một ngôi nhà Việt Nam.
    - Sau khi lấy thức ăn từ đĩa, bạn nên bỏ nó vào chén trước khi ăn.
    4 - d
    Tạm dịch: Bạn không biết làm gì khi vào một ngôi nhà Nhật.
    - Bạn nên cởi giày ở cổng.
    5 - a
    Tạm dịch: Bạn được mời dùng bữa tối ở một gia đình người Anh.
    - Bạn nên đến đúng giờ.
    Vài 3
    Task 3. Complete the sentences with the correct form of have to.

    (Hoàn thành các câu với hình thức đúng của have to.)
    03.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. have to
    Tạm dịch: Mẹ tôi nói rằng tôi phải về nhà đúng 9 giờ tối.
    2. have to
    Tạm dịch: Chúng tôi phải đi bây giờ bởi vì ba chúng tôi đang đợi chúng tôi.
    3. has to
    Tạm dịch: Cô ấy phải mặc trang phục đó bởi vì nó là truyền thống gia đình.
    4. had to, don’t have to
    Tạm dịch: Trong quá khứ, đàn ông phải mặc áo dài, nhưng ngày nay họ không phải mặc nó.
    5. Does... have to
    Tạm dịch: Trước khi rồi bàn ăn, con trai bạn xin phép chưa?
    6. didn’t have to
    Tạm dịch: Ngày hôm nay chúng tôi không phải đến trường vì trời mưa lớn.
    Bài 4
    Task 4. Choose A or B to convey the meaning of the first sentence.

    (Chọn A hoặc B để thể hiện ý nghĩa của câu đầu tiên.)
    04.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. B
    Tạm dịch: Bạn phải cởi mũ ra khi đi vào khu thờ cúng chính của đền.
    B. Bạn không được phép đội nón.
    2. A
    Tạm dịch: Bạn không phải boa ở Việt Nam.
    A. Không cần phải boa ở Việt Nam.
    3. A
    Tạm dịch: Học sinh không được chạy hoặc làm ồn trong tòa nhà của trường.
    A. Không được phép chạy và làm ồn trong tòa nhà trường học.
    4. B
    Tạm dịch: Trong quá khứ, người Việt Nam phải sống với ba mẹ thậm chí sau khi kết hôn.
    B. Họ buộc phải sống với ba mẹ sau khi kết hôn.
    Bài 5
    Task 5. Mi is going to visit her friend Eri in Japan. Read Eri's email. There are six mistakes in it. Can you find and correct them?

    (Mi sẽ thăm bạn của cô ấy là Eri ở Nhật Bản. Đọc thư điện tử của Eri, có 6 lỗi trong đó, em có thể tìm và sửa chúng không?)
    05.jpg
    06.jpg
    Hướng dẫn giải:
    shouldn’t give —> should give
    has to to —> have to
    shouldn’t wear to —> should wear
    didn’t have to to —> don’t have to
    have use t —> have to use
    should worry —> shouldn't worry
    Tạm dịch:
    Chào Mi,
    Mình rất hào hứng về chuyến đi của bạn. Sẽ thật thú vị đấy!
    Mình nên đưa cho lời khuyên nào, vì vậy bạn có thể chuẩn bị cho Nhật Bản. Chúng mình có nhiều phong tục và nó có thể gây chút bối rối cho khách đến thăm.
    Đầu tiên, bạn phải cởi giày khi bạn đi ra ngoài. Bạn không nên mang dép vào nhà - nhưng bạn không phải mang bất kỳ thứ gì, chúng mình có những đôi giày phụ cho khách. Sau đó bạn dùng dép khác nhau trong nhà tắm và trong vườn, nhưng bạn sẽ quen với điều đó thôi! Bạn không nên lo lắng - mình sẽ giúp bạn.
    À, giờ mình đi rồi...
    Bài 6
    Task 6. Work in pairs. Imagine that you both have a friend who is coming to Viet Nam this summer. List three pieces of advice and three obligations your friend should follow.

    (Làm theo cặp. Tưởng tượng rằng cả hai bạn đều có một người bạn mà sẽ đến Việt Nam vào mùa hè này. Lặp danh sách 3 lời khuyên và 3 điều bắc buộc mà bạn của bạn nên theo.)
    Advice:
    - Children should take things from adults with both hands.
    - You shouldn’t wear shorts when going to the pagoda
    - You should bring a gift when you visit someone’s house
    Obligation
    - You have to take your hat off when going inside the main worship area of the temple.
    - You don’t have to tip in Vietnam.
    - Before leaving the dinner table, you must ask for permission.
    Tạm dịch:
    Lời khuyên:
    - Trẻ con nên nhận đồ vật từ người lớn bằng 2 tay.
    - Bạn không nên mặc quần ngắn khi đi chùa.
    - Bạn nên mang theo quà khi đến thăm nhà ai đó.
    Bắt buộc
    - Bạn phải cởi nón khi đi vào trong khu vực thờ cúng của đền thờ.
    - Bạn không phải boa ở Việt Nam.
    - Trước khi rời bàn ăn, bạn phải xin phép.