Tiếng Anh lớp 8 - Unit 5: Festivals In Viet Nam - Looking Back

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1
    Task 1. Rearrange the letters to label the pictures.

    (Sắp xếp lại những chữ cái để gọi tên hình.)

    01.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. incense
    2. offersing
    3. pray
    4. lanterns
    4. crowds
    6. cheering
    Tạm dịch:
    1. nhang
    2. lễ vật
    3. cầu nguyện
    4. lồng đèn
    4. đám đông
    6. cổ vũ

    Bài 2
    Task 2. Complete the text about the Kate Festival with the words in the box.

    (Hoàn thành bài văn về Lễ hội Kate với những từ trong khung.)

    02.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. ethnic
    Giải thích: ethnic group (nhóm dân tộc)
    2. commemorates
    Giải thích: Câu thiếu một động từ để hoàn thành đủ cấu trúc ngữ pháp
    3. respect
    Giải thích: their + danh từ
    4. ritual
    Giải thích: ritual (nghi lễ)
    5. ancient
    Giải thích: ancient (cổ xưa)
    6. procession
    Giải thích: procession (đám rước)
    7. perform
    Giải thích: perform (biểu diễn)
    8. performances
    Giải thích: performances (màn trình diễn)
    Tạm dịch:
    Lễ hội Kate được tổ chức bởi nhóm dân tộc Chăm ở Ninh Thuận ở miền Trung Việt Nam. Lễ hội này tương nhớ những anh hùng - Thần Po Klong Garai và Po Rome và thể hiện sự tôn kính với những thần này.
    Ở lễ hội, người Chăm phải làm một lễ nghi để chào mừng những trang phục từ Raglai - người Chăm cổ. Họ tham gia vào lễ rước đến ngôi đền gần đó. Khi đám rước đến tháp Chăm, một nhóm vũ công trình diễn một điệu múa chào mừng phía trước tháp. Bên cạnh đó, có Pob Bang (mở cửa) được trình diễn bởi một ảo thuật gia trong đền và hát thánh ca bài ca tụng. Đây ià một lễ hội thật sự thú vị mà có những hoạt động sau: màn trình diễn trống Ginang và đàn flute Saranai và điệu múa Apsara.
    Bài 3
    Task 3. Choose the correct answer

    (Chọn câu trả lời đúng.)
    03.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. If
    Giải thích: If (Nếu)
    Tạm dịch: Nếu bạn là người Việt Nam bạn nên biết câu chuyện về bánh chưng bánh dày.
    2. Even though
    Giải thích: Even though (Mặc dù)
    Tạm dịch: Mặc dù Giao thừa trễ vào ban đêm, nhưng trẻ em vẫn thức để chào mừng Nám mới và xem trình diễn pháo hoa.
    3. because
    Giải thích: Vế sau là nguyên nhân của vế 1 ==> because
    Tạm dịch: Trẻ em thích lễ hội 'Trung thu bởi vì chúng được cho nhiều kẹo và đồ chơi.
    4. While
    Giải thích: While (Trong khi)
    Tạm dịch: Trong khi trẻ con chờ mặt trăng lên, chúng hát, nhảy và nghe câu chuyện về Hàng Nga và chú Cuội.
    5. When
    Giải thích: When (Khi)
    Tạm dịch:Khi bạn đến Lễ hội Lim, bạn có thể tận hưởng bài hát hay nhất từ liền anh và liền chị.
    Bài 4
    Task 4. Use your own words/ ideas to complete the sentences below. Compare your sentences with a partner.

    (Sử dụng những từ riêng của em để hoàn thành câu bên dưới. So sánh câu của em với một bạn học.)
    04.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. When the Lim festival begins, people come to see the quan ho singing performances.
    Tạm dịch: Khi lễ hội Lim bắt đầu, người ta đến xem trình diễn hát quan họ.
    2. Because we have many festivals in January, we call it the month of fun and joy.
    Tạm dịch:Bởi vì chúng tôi có nhiều lễ hội vào tháng Giêng, nền chúnq nói gọi nó là tháng ăn chơi.
    3. If you go to the Hue festival, you can enjoys an ao dai fashion show.
    Tạm dịch:Nếu bạn đi đến lễ hội Huế, bạn có thể tận hưởng màn trình diễn thời trang áo dài.
    4. Although sticky rice is very tasty, it’s hard to eat it every day.
    Tạm dịch:Mặc dù xôi rất ngon, nhưng thật khó để ăn nó mỗi ngày.
    5. While we are boiling chung cakes, we often listen to our grandparents'stories.
    Tạm dịch:Trong khi chúng tôi nấu bánh chưng, chúng tôi thường nghe những câu chuyện của ông bà.
    Bài 5
    Task 5. Put the following things and activities in the correct collumns.

    (Đặt những điều và hoạt động sau theo đúng cột)
    05.jpg
    Hướng dẫn giải:
    New Year FestivalMid-Autumn Festival
    family reunionmoon cakes
    visiting relativeslion dance
    firework displaysfloating lanterns
    kumquatwelcome-the-moon party
    the first-footerHang Nga and Cuoi stories
    Tạm dịch:
    Lễ hội Năm mớiLễ hội Trung thu
    Gia đình đoàn tụBánh trung thu
    Thăm người thânMúa lân
    Đốt pháo hoaThả đèn lồng
    Cây quấtTiệc chào mừng
    Những bước chân đầu tiênChuyện Hằng Nga chú Cuội
    Bài 6
    Task 6. Work in pairs, find out which festival your partner prefers. Which three things or activities does your partner like best in the festival he/ she choosen? Why?

    (Làm theo cặp, tìm ra lễ hội nào mà bạn của em thích hơn. Ba điều nào mà bạn của em thích nhất? Tại sao?)
    Hướng dẫn giải:
    Nam likes New Year Festival. He likes kumquat tree, visiting relatives, and firework display. The festival is so joyful and happy.
    Tạm dịch:
    Nam thích Lễ hội Năm mới. Cậu ấy thích cây quất, thăm họ hàng và màn trình diễn pháo hoa. Lễ hội thật thú vị và vui.