Tiếng Anh lớp 8 - Unit 5: Study Habits - Câu tường thuật

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    * Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh khẳng định có dạng:
    s + told + o + to-infinitive.

    Ví dụ:
    "Please wait for me here, Mary." Tom said.
    —> Tom told Mary to wait for him there.
    * Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh phủ định có dạng:
    s + told + o + not to-infinitive.
    Vi dụ:
    Don't talk in class!” the teacher said.
    -» The teacher told the children not to talk in class.
    * Lưu ý: Một số động từ thường dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask. order, advise, warn. beg. command, remind, instruct,...
    * Để tường thuật một lời yêu cầu lịch sự, ta có thể dùng cấu trúc tương tự như lời tường thuật câu mệnh lệnh.
    s + asked + o + to-infinitive
    Vi dụ:
    — "Would you open the door, please?” she asked.
    —> She asked me to open the door.
    - "Could you lend me some money, please?” he asked.
    --> He asked me to lend him some money.
    Lưu ý: Động từ ask (yêu cầu/ nhờ) thường được dùng trong lời tường thuật như một đề nghị lịch sự