Tiếng Anh lớp 8 - Unit 6: Folk Tales - Looking Back

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1
    Task 1. Think of an example for each type of story in the box.

    (Nghĩ về một ví dụ cho mỗi câu truyện trong khung.)
    01.jpg
    Hướng dẫn giải:
    - The Adventures of Robin Hood is a legend.
    - The Tortoise and the Hare is a fable.
    - Chung cakes, Day cakes is a folk tale.
    - Snow White and 7 Dwafts is a fairy tale.
    Tạm dịch:
    - Cuộc phiêu lưu của Robin Hood là một truyền thuyết.
    - Rùa và Thỏ là một truyện dân gian.
    - Bánh chưng bánh dày là một truyện dân gian.
    - Bạch Tuyết và 7 chú lùn là truyện cổ tích.
    Bài 2
    Task 2. Write the correct words under the pictures.

    (Viết những từ chính xác dưới những bức hình.)
    02.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. witch
    Tạm dịch:phù thủy
    2. hare
    Tạm dịch:con thỏ
    3. knight
    Tạm dịch: hiệp sĩ
    4. ogre
    Tạm dịch:yêu tinh
    5. fairy
    Tạm dịch: tiên
    6. tortoise
    Tạm dịch:con rùa
    7. giant
    Tạm dịch:người khổng lồ
    8. dragon
    Tạm dịch: rồng
    Bài 3
    Task 3. Put the words in the box into the correct collumns.

    (Đặt những từ trong khung vào cột chính xác)
    03.jpg
    Hướng dẫn giải:
    CharactersPersonality
    woodcuttercruel
    witchkind
    dragongenerous
    fairymean
    giantwicked
    harecheerful
    emperorfierce
    tortoiseevil
    knightcunning
    ogrebrave
    eaglegreedy
    buddha
    Bài 4
    Task 4. The following people were at home at 5 p.m yesterday. What were they doing? Work in pairs, ask and answer questions.

    (Những người sau đang làm gì lúc 5 giờ chiều hôm qua. Họ đã đang làm gì? Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi.)
    04.jpg
    05.jpg
    06.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. A: Was Nam playing video games?
    B: No, he wasn’t. He was playing the piano.
    Tạm dịch:A: Nam đang chơi trò chơi video phải không?
    B: Không. Anh ấy đang chơi dương cầm.
    2. A: Was Mrs Lan doing the gardening?
    B: No, she wasn’t, she was cooking.
    Tạm dịch:A: Bà Lan đã đang làm vườn phải không?
    B: Không. Cô ấy đang nấu ăn.
    3. A: Was Mr. Hung writing a letter?
    B: No, he wasn’t. Mr. Hung was reading newspaper?
    Tạm dịch:A: Ông Hùng đang viết một bức thư phải không?
    B: Không. Ông Hùng đang đọc báo.
    4. A: Were Hoa and Mai playing table tennis?
    B: Yes, they were.
    Tạm dịch:A: Hoa và Mai đang chơi bóng bàn phải không?
    B: Đúng vậy.
    5. A: Was Duong listening to music?
    B: No, he wasn’t. He was watching TV.
    Tạm dịch:A: Dương đã đang nghe nhạc phải không?
    B: Không. Anh ấy đang xem ti vi
    6. A: Was Mai doing her homework?
    B: No, she wasn’t. She was sweeping the floor.
    Tạm dịch:A: Mai đang làm bài tập về nhà phải không'?
    B: Không. Cô ấy đang quét nhà.
    Bài 5
    Task 5. What were you doing at the following times? Work in pairs. Ask and answer questions, as in the example.

    (Bạn đang làm gì vào những giờ sau? Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi, như trong ví dụ.)
    Hướng dẫn giải:
    1. At 10 p.m yesterday evening.
    A: What were you doing at ten o’clock?
    B: I was watching TV.
    Tạm dịch:
    vào 10 giờ tối hôm qua
    A: Bạn đang làm gì lúc 10 giờ ?
    B: Tôi đang xem ti vi
    2. At 5 am this morning
    A: What were you doing at 5 a.m this morning?
    B: I was sleeping.
    Tạm dịch:vào lúc 5 giờ sáng hôm nay
    A: Bạn đang ỉàm gì lúc 5 giờ sáng nay ?
    B: Tôi đang ngủ.
    3. this time last week
    A: What were you doing at this time last week?
    B: I was cooking dinner.
    Tạm dịch:vào lúc này tuần rồi
    A: Bạn đang làm gì lúc này tuần rồi?
    B: Tôi đang nấu bữa tối.
    4. At lunchtime yesterday
    A: What were you doing at lunchtime yerterday?
    B: I was having the lunch.
    Tạm dịch: vào giờ trưa hôm qua
    A: Bạn đang làm gì lúc giờ trưa hôm qua?
    B: Tôi đang ăn cơm trưa.
    5. Two hours ago
    A: What were you doing 2 hours ago?
    B: I was playing badminton.
    Tạm dịch:cách đây 2 giờ
    A: Bạn làm gì lúc cách đây 2 giờ?
    B: Tôi đang chơi cầu lông
    Bài 6
    Task 6. Work in pairs. Make exclamatory sentences about your partner or other classmates.

    (Làm theo cặp. Tạo câu cảm thán về bạn học hoặc bạn học khác)
    Hướng dẫn giải:
    What a lovely shirt you are wearing!
    What nice hair you have!
    Tạm dịch:
    Bạn đang mặc một cái áo sơ mi thật dễ thương
    Bạn có mái tóc thật đẹp
    Bài 7
    Task 7. Number the lines of the dialogue in the correct order.

    (Đánh số bài đàm thoại theo thứ tự chính xác.)
    07.jpg
    Hướng dẫn giải:
    0 - D
    Tạm dịch: Bạn đang làm gì vào khoảng 3 giờ chiều hôm qua?
    1 - I
    Tạm dịch: . Chiều hôm qua à? Mình đang xem một bộ phim. Sao vậy?
    2 - A
    Tạm dịch: Mình đã cố gắng gọi cho cậu. Cậu xem phim gì vậy?
    3 - C
    Tạm dịch: Shrek.
    4 - F
    Tạm dịch:Mình không biết nó
    5 – H
    Tạm dịch:Nó là một phim hoạt hình. Nó thật là hay.
    6 - J
    Tạm dịch:Nó nói về gì ?
    7 - B
    Tạm dịch:Nó nói về một yêu tinh xanh lá tên là Shrek. Nó cứu một công chúa tên là Fiona.
    8 - G
    Tạm dịch:Nó như một truyện cổ tích điển hình.
    9 - E
    Tạm dịch:Không hẳn. Những nhân vật thật sự vui và câu chuyện thật đáng ngạc nhiên. Bạn nên xem nó.