Tiếng Anh lớp 8 - Unit 7: Pollution - A Closer Look 2

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1
    Task 1. Put the verbs in brackets into the correct form.

    (Đặt những động từ trong ngoặc đơn vào đúng hình thức.)
    01.jpg
    Lời giải chi tiết:
    1. recycle; will help
    Giải thích: câu DK1 : If HTD, TLD
    Tạm dịch: Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn; chúng ta sẽ giúp Trái đất.
    2. won’t dump; fines
    Giải thích: câu DK1: TLD if HTD
    Tạm dịch: Những nhà máy sẽ không xả chất thải vào sông nếu chính phủ phạt họ rất nặng.
    3. travel; will be
    Giải thích: Câu DK1: If HTD , TLD
    Tạm dịch: Nếu người ta đi làm bằng xe buýt, sẽ ít có khí thải xe hơi hơn
    4. will save; don’t waste
    Giải thích: Câu DK1: TLD if HTD
    Tạm dịch: Chúng ta sẽ cứu hàng ngàn cây nếu chúng ta không lãng phí giấy.
    5. use; will have
    Giải thích: If HTD , TLD
    Tạm dịch: Nếu chúng ta sử dụng nước cẩn thận, ngày càng có nhiều người có nước sạch.
    Bài 2
    Task 2. Combine each pair of sentences to make a conditional sentence type 1.

    (Kết hợp những cặp câu để làm thành câu điều kiện loại l)
    02.jpg
    Lời giải chi tiết:
    1. Students will be aware of protecting the environment if teachers teach environmental issues at school.
    Tạm dịch: Học sinh sẽ nhận thức việc bảo vệ môi trường nếu giáo viên dạy những vấn đề môi trường ở trường.
    2. When light pollution happens, animals will change their behaviour patterns.
    Tạm dịch: Khi ô nhiễm ánh sáng xảy ra sẽ thay đổi kiểu ứng xử của chúng.
    3. The levels of radioactive pollution will decrease if we switch from nuclear power to renewable esaerzy axares.
    Tạm dịch: Mức độ ô nhiễm phóng xạ sẽ giảm nếu chúng ta thay năng lượng hạt nhân bằng nguồn năng lượng tái sinh.
    4. If the water temperature increases, some aquatic creatures will be unable to reproduce.
    Tạm dịch: Nếu nhiệt độ nước tăng, vài sinh vật dưới nước sẽ không thể sinh sản.
    5. People will get more disease if the water is contaminated.
    Tạm dịch: Người ta bị bệnh càng nhiều nếu nước bị nhiễm độc.
    Bài 3
    Task 3. Match an - if-clause in A with a suitable main clause in B.

    (Nối mệnh đề if trong phần A với mệnh đề chính trong phần B.)
    03.jpg
    Lời giải chi tiết:
    1 - b
    Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tìm một nơi mới để sống.
    2 - c
    Tạm dịch: Nếu Lan không bị bệnh, cô ấy sẽ tham gia hoạt động trồng cây của chúng ta.
    3 - d
    Tạm dịch: Nếu có ít xe hơi trên đường, sẽ có ít ô nhiễm.
    4 - e
    Tạm dịch: Nếu người ta thật sự quan tâm về môi trường, họ sẽ không thải chất thải vào hồ.
    5 - a
    Tạm dịch: Nếu không có nước sạch trên thế giới, điều gì sẽ xảy ra?
    Bài 4
    Task 4. Put the verb in brackets into the correct form.

    (Đặt những động từ ngoặc đơn thành hình thức đúng.)
    04.jpg
    Lời giải chi tiết:
    1. were; would... do
    Giải thích: câu DK2: If QKD , would/could V3
    Tạm dịch: Nếu bạn là tổng thống, bạn sẽ làm gì để giúp môi trường?
    2. exercised; would be
    Giải thích: câu DK2
    Tạm dịch: Họ bị bệnh rất thường xuyên. Nếu họ luyện tập nhiều hơn, họ sẽ khỏe mạnh hơn.
    3. had; would build
    Giải thích: Câu DK2
    Tạm dịch: Nếu tôi có 1 triệu đô la Mỹ, tôi sẽ xây thêm công viên trong thành phố chúng ta.
    4. tidied; wouldn’t be
    Giải thích: Câu DK2
    Tạm dịch: Mẹ Ngọc không vui. Nếu Ngọc dọn dẹp phòng cô ấy mỗi ngày, mẹ cô ấy sẽ không bực bội như vậy.
    5. was/were; would grow
    Giải thích: Câu DK2
    Tạm dịch:Không có một khu vườn ở nhà chúng tôi. Nếu có, chúng tôi sẽ trồng rau.
    Bài 5
    Task 5. Write a conditional sentence type 2 for each situation, as in the example.

    (Viết loại câu điều kiện loại 2 cho mỗi tình huống, như trong ví dụ.)
    05.jpg
    Lời giải chi tiết:
    1. If people didn’t rubbish in the street, it would look attractive.
    Tạm dịch: Nếu người ta không xả rác trên đường, nó sẽ trông thu hút hơn.
    2. If there weren’t so many billboards in our city, people could enjoy the view.
    Tạm dịch: Nếu không có quá nhiều bảng hiệu trên đường phố, người ta có thể tận hưởng được quang cảnh
    3. If there wasn’t so much light in the city at night, we could see the stars clearly.
    Tạm dịch: Nếu không có quá nhiều ánh sáng trong thành phố vào ban đêm, chúng ta có thể thấy những ngôi sao thật rõ.
    4. If we didn’t turn on the heater all the time, we wouldn’t have to pay three million dong for electricity a month.
    Tạm dịch: Nếu chúng ta không bật máy điều hòa suốt ngày, chúng ta sẽ không trả 3 triệu đồng cho tiền điện một tháng.
    5. If the karaoke bar doesn’t make so much noise almost every night, the residents wouldn’t complain to its owner.
    Tạm dịch: Nếu quán karaoke không gây nhiều tiếng ồn mỗi đêm, người dân sẽ không than phiền chủ của nó.
    6. She wouldn’t have a headache after work every day if she didn’t work in a noisy office.
    Tạm dịch: Cô ấy sẽ không bị đau đầu sau khi làm việc mỗi ngày nếu cô ấy không làm việc ở một văn phòng ồn ào.
    Bài 6
    Task 6. Chain game
    (Trò chơi nối kết)
    Work in groups. Student A begins witha conditional sentence type 1 or type 2. Student B uses the end of student A's sentence to begin his/her own sentence. Student C does the same. Continue the game until the teacher tells you to stop.
    (Làm việc theo nhóm. Học sinh A bắt đầu với câu điều kiện loại 1 hoặc loại 2. Học sinh B sử dụng câu cuối của học sinh a để bắt đầu câu của anh ấy. Học sinh c làm tương tự. Tiếp tục trò chơi cho đến khi giao viên bảo ngừng.)
    Lời giải chi tiết:
    A: If each person plats a tree, there will be a lot of trees.
    Tạm dịch: A: Nếu mỗi người trồng 1 cái cây, sẽ có nhiều cây.
    B: If there are a lot of trees, the air will be cleaner.
    Tạm dịch: B: Nếu có nhiều cây, không khí sẽ sạch hơn.
    C: If the air is cleaner, fewer people will be ill.
    Tạm dịch: C: Nếu không khí sạch hơn, sẽ ít người bị bệnh.