Tiếng Anh lớp 8 - Unit 8: English Speaking Countries - Looking Back

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1
    Task 1. Match the words with the definitions.

    (Nối những từ với định nghĩa.)
    01.jpg
    Lời giải chi tiết:
    0 - c
    Tạm dịch: một từ Scotland chỉ về hồ
    1 - e
    Tạm dịch: một cái váy nam mà thường được mặc vào những dịp đặc biệt
    2 - f
    Tạm dịch:bối rối hoặc còn thắc mắc
    3 - b
    Tạm dịch:nơi ở được bảo vệ tốt một cách riêng biệt.
    4 - d
    Tạm dịch:một câu chuyện cổ về một nơi một người mà có hoặc không có thật.
    5 - a
    Tạm dịch:một cách độc đáo về phát âm ở một khu vực quốc gia
    Bài 2
    Task 2. Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences.

    (Chọn ra câu trả lời hay nhất A, B hoặc c để hoàn thành câu.)
    02.jpg
    Lời giải chi tiết:
    1. C
    Tạm dịch:Nước Úc có trại gia súc lớn nhất thế giới.
    2. A
    Tạm dịch:Hơn 1000 “máy bay biển” đến và đi trên hồ sân bay Hood ở Alaska. Nó thật là một cảnh thật vui để xem.
    3. C
    Tạm dịch:Ngôn ngữ người Maori và văn hóa của họ có một tác động lớn đến cuộc sống New Zealand.
    4. B
    Tạm dịch:Thác Niagara là điểm nổi bật lớn nhất ở biên giới Mỹ và Canada. Hàng ngàn du khách tham quan đến xem nó mỗi tháng.
    5. B
    Tạm dịch:Người dân ở những nước như Mỹ, Anh, New Zealand sử dụng tiếng Anh như ngôn ngũ bản địa của họ.
    6. A
    Tạm dịch:Vào mùa hè, trẻ em thường tham gia trại hè địa phương hoặc quốc tế.
    Bài 3
    Task 3. Decide if the sentences have a present meaning (P) or a future meaning (F).

    (Quyết định những câu mà có ý nghĩa hiện tại (P) và ý nghĩa tương lai (F).)
    03.jpg
    Lời giải chi tiết:
    1. F
    Tạm dịch:Vui lòng gọi cho tôi ngay khi bạn đến Canberra.
    2. F
    Tạm dịch:Có một phim tài liệu về Oxford trên ti vi tối nay. Đừng quên xem nó nhé.
    3. P
    Tạm dịch:Thông thường vào giao thừa, hàng ngàn người tụ tập ở quảng trường. Thời Đại ở New York để chào đón năm mới.
    4. P
    Tạm dịch:Khi người ta đi du lịch. Họ sử dụng một bản đồ để tìm đường xung quanh.
    5. F
    Tạm dịch:Ngày lễ của chúng tôi ở Queenstown kéo dài 6 ngày. Tôi cảm thấy rất hào hứng.
    Bài 4
    Task 4. Complete the sentences with the appropriate present tense of the verb in brackets.

    (Hoàn thành câu với thì hiện tại thích hợp của động từ trong ngoặc đơn.)
    04.jpg

    Lời giải chi tiết:

    1. faces
    Tạm dịch:Alaska, một bang ở Mỹ, giáp với cả Bắc Cực và Thái Bình Dương.
    2. doesn’t; set
    Tạm dịch:Ở Adelaide, miền nam nước úc, mặt trời không lặn mãi cho đến 9 giờ tối vào mùa hè.
    3. has won
    Tạm dịch:Mặc dù Anh có vài đội bóng đá tốt, nhưng nó chỉ vô địch World Cup 1 lần.
    4. has done
    Tạm dịch:Chính phủ New Zealand đã làm rất nhiều để bảo tồn văn hóa của người Maori, người dân bản địa của vùng đất này.
    5. is
    Tạm dịch:Ở Canada, phục vụ cà phê vào cuối. buổi tối là một dấu hiệu đã đến lúc khách rời đi.
    6. are trying
    Tạm dịch:Ở nhiều văn hóa, nó được xem là thô lỗ nếu bạn cố gắng đẩy người ta ra khỏi xe buýt hoặc tàu lửa.
    Bài 5
    Task 5. Work in groups. Discuss if the statements are correct.

    (Làm theo nhóm. Thảo luận thử lời phát biểu đúng hay không.)
    05.jpg
    Phương pháp giải:
    Tạm dịch:

    Wellington là thủ đô của Vương Quốc Anh.
    A: Không, thủ đô Vương Quốc Anh là Luân Đôn. Mình nghĩ Wellington là thủ đô của Úc.
    B: Không đúng. Mình chắc rằng thủ đô của ức là Canberra, Wellington là thủ đô New Zealand.
    1. Người Maori ở New Zealand mặc váy.
    2. Trong số những nước nói tiếng Anh, Canada có dân số lớn nhất.
    3. Disneyland ở California, một bang của ức.
    4. Kangaroo và gấu koala sống ở New Zealand.
    5. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức duy nhất ở Canada.