Tiếng Anh lớp 9 - Review 3 (Units 7 - 8 - 9) - Language

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    LANGUAGE (Ngôn ngữ)
    Pronunciation (Phát âm)
    Bài 1
    Task 1. a Mark the questions with falling, rising, or falling- rising arrows. Then listen, check, and repeat.

    ( Đánh dấu những câu hỏi với mũi giảm/ đi xuống, tăng/ đi lên. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)
    Click tại đây để nghe:

    A: What are you doing? Are you baking?
    B: Yes. I'm trying a recipe for Japanese cotton cheesecake.
    A: Japanese cotton cheesecake? Sounds strange.
    B: Right, but my friends say it's really delicious.
    A: Do they sell that kind of cake in bakeries?
    B: Yes. But I want to make it myself.
    Hướng dẫn giải:
    01.jpg
    Tạm dịch:
    A: Bạn đang làm gì vậy? Bạn đang làm bánh sao?
    B: Đúng vậy. Tôi đang thử một công thức làm bánh phô mai bông Nhật Bản.
    A: Bánh phô mai bông Nhật Bản? Nghe thật lạ.
    B: Đúng vậy, nhưng bạn bè tôi nói nó thực sự ngon.
    A: Họ bán loại bánh đó trong các tiệm bánh mì không?
    B: Có. Nhưng tôi muốn tự làm nó.
    b Mark the sentences with falling or rising arrows. Then listen, check,and repeat.
    ( Đánh dấu những câu với những mũi tên đi lên hoặc đi xuống. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)
    Click tại đây để nghe:

    A:This tour is cheap.
    B:That tour is cheaper.
    A: Let's book that tour today.
    B: But the travel agent is closed.
    A:Tomorrow is fine.
    Hướng dẫn giải:
    02.jpg
    Tạm dịch:
    A: Chuyến đi này rất rẻ.
    B: Chuyến đi đó rẻ hơn.
    A: Hãy đặt vé chuyến đi đó hôm nay.
    B: Nhưng đại lí du lịch hôm nay đóng cửa.
    A: Ngày mai cũng tốt mà.
    Bài 2
    Vocabulary
    (Từ vựng)
    Task 2. Fill each blank with a word/phrase from the box.
    ( Điền vào mỗi chỗ trống với một từ hay cụm từ trong khung)
    03.jpg
    Phương pháp giải:
    Ôn lại từ mới của các unit 7 8 9 để nhớ nghĩa và cách dùng từ vựng
    Hướng dẫn giải:
    1. marinate - tender
    Tạm dịch: Nhớ ướp thịt bò đã thái với một ít dầu khoảng nửa tiếng trước khi xào. Thịt bò sẽ mềm với cách nấu như thế.
    2. garnish
    Tạm dịch: Tôi đang học trang trí những món ăn khác nhau để làm cho chúng trông hấp dẫn hơn.
    3. stew
    Tạm dịch: Bạn nên ninh/ hầm thịt bò nửa tiếng nếu bạn muốn ông bà ăn nó.
    4. jet lag
    Tạm dịch: Bạn thân nhất của tôi không thể tham dự bữa tiệc vì cô ấy đang bị say máy bay sau chuyến đi đến Mỹ.
    5. excursion
    Tạm dịch:
    - Bạn sắp đi du lịch với lớp Chủ nhật tuần này à?
    - Ừm, chúng mình đi tham quan 2 lần 1 năm.
    6. full board
    Tạm dịch:
    - Bạn muốn nửa miếng hay cả miếng?
    - Một nửa thôi nhé.
    7. bilingual
    Tạm dịch: Tôi được sinh ra ở Việt Nam và lớn lên ở Pháp. Tôi có thể nói cả tiếng Việt và tiếng Pháp, vì vậy tôi là người thành thạo hai thứ tiếng.
    8. official language
    Tạm dịch:
    - Ngôn ngữ chính thức của Canada là gì?
    - Có hai ngôn ngữ: Anh và Pháp.
    Bài 3
    Task 3 Fill each blank with the correct form word given.

    ( Điền vào chỗ trống với dạng đúng của từ được cho)
    04.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. guide
    Tạm dịch: Anh trai tôi được đào tạo để thành giáo viên, nhưng sau đó lại quyết định trở thành hướng dẫn viên du lịch.
    Giải thích: tour-guide có nghĩa là hướng dẫn viên du lịch
    2. reasonable
    Tạm dịch: Nếu bạn muốn mua với một giá hợp lý hơn, nhớ đặt chuyến du lịch trước 2 tuần.
    Giải thích: trước danh từ ta cần một tính từ bổ trợ và tính từ của reason là reasonable, thường sử dụng với từ price có nghĩa là giá cả hợp lý
    3. rusty
    Tạm dịch: Tiếng Anh của tôi rò rỉ một chút rồi. Tôi đã không dùng đến nó nhiều năm nay.
    Giải thích: be a bit rusty: bị mất đi, giảm đi
    4. fluent
    Tạm dịch: Ông của tôi 80 tuổi và ông thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp.
    Giải thích: be fluent in: thành thạo cái gì đó
    5. season
    Tạm dịch: Không gì buồn tẻ hơn một thị trấn ven biển vào mùa ít khách.
    Giải thích: the low season có nghĩa là mùa ít khách
    6. grated
    Tạm dịch: Để làm bánh cà rốt cho 4 người, chúng ta cần 200g cà rốt đã nạo vỏ.
    Giải thích: trước danh từ carrot ta cần 1 tính từ bổ trợ và grated carrot là cà rốt đã nạo vỏ
    7. steam
    Tạm dịch: Khi bạn đặt thức ăn phía trên nước đang sôi để nấu, có nghĩa là bạn hấp nó.
    Giải thích: chỗ cần điền thiếu 1 động từ nên ta chuyển steamer thành steam có nghĩa là hấp
    8. passer
    Tạm dịch: Người nào đó đi ngang qua một nơi nào đó là người đi ngang qua.
    Giải thích: a passer-by là người qua đường
    Grammar (Ngữ pháp)
    Bài 4
    Task 4. There is one mistake in the underlined words in these sentences. Find and correct it.

    ( Có một lỗi sai trong những từ được gạch chân trong các câu. Tìm và sửa nó)
    05.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. B : the Lake Hudson -> Lake Hudson
    Tạm dịch: Chúng tôi đã có một cuộc dạo chơi đến hồ Hudson, một hồ nhân tạo ở Oklaoma, chủ nhật tuần trước.
    Giải thích: trước tên riêng không dùng the
    2. C : bunches -> cloves
    Tạm dịch: Đừng đặt quá nhiều tỏi lên xà lách, hai tép đủ rồi.
    Giải thích: clove of garlic là củ tỏi, bunch thường đi với hoa hay nho (bunch of grapes, bunch of flower)
    3. D : will be -> would be
    Tạm dịch: Nếu bạn tập thể dục nhiều hơn, cơ bắp của bạn sẽ mạnh hơn
    Giải thích: mẫu câu điều kiện loại 2
    4. B : the breakfast -> breakfast
    Tạm dịch: Nhớ không được bỏ bữa ăn sáng vì nó là bữa ăn quan trọng nhất.
    Giải thích:trước danh từ chỉ bữa ăn không dùng the
    5. C : have -> has
    Tạm dịch: Tôi không thích ăn ở ngoài vì không dễ để tìm một nhà hàng món ăn ngon và phục vụ tốt.
    Giải thích: which là đại từ thay thế cho a restaurant nên động từ chia về số ít
    6. D : the Vietnamese American -> a Vietnamese American/Vietnamese American
    Tạm dịch: Cô ấy thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp, nhưng tiếng Việt của cô ấy bị rỏ rỉ mặc dù cô ấy là một người Mỹ gốc Việt.
    Giải thích: trước từ chỉ người nước nào ta không dùng the
    Bài 5
    Task 5. What would you say in these situations? Use conditional structures and the words given to write suitable sentences.

    (Bạn sẽ nói gì trong những tình huống sau đây? Sử dụng câu điều kiện và những từ được cho để viết câu thích hợp)
    06.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. If you want to widen your English vocabulary, you should read short stories in English.
    Tạm dịch: Bạn của bạn muốn mở rộng vốn từ tiếng Anh. Bạn nghĩ cách tốt nhất là đọc truyện ngắn bằng tiếng Anh. Cho bạn ấy lời khuyên.
    Nếu bạn muốn mở rộng vốn từ tiếng Anh, bạn nên đọc những câu chuyện ngắn bằng tiếng Anh.
    2. You can become a tour guide if you learn more about history and culture.
    Tạm dịch:
    Chị của bạn muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch. Mẹ của bạn nghĩ rằng chị ấy có thể thành công nếu chị ấy học nhiều hơn về văn hóa và lịch sử. Đây là lời mẹ bạn nói với chị ấy.
    Bạn có thể trở thành hướng dẫn viên du lịch nếu bạn học nhiều hơn về lịch sử và văn hóa.
    3. If you want to improve your English, you may go to either the Sun or the Shine language centers.
    Tạm dịch:
    Chị họ của bạn muốn cải thiện tiếng Anh của cô ấy và hỏi bạn nên học trung tâm ngoại ngữ nào. Bạn nghĩ có thể chọn The Sun hoặc the Shine. Bạn nói chị ấy điều bạn suy nghĩ.
    Nếu bạn muốn cải thiện tiếng Anh của bạn, bạn có thể đi tới trung tâm ngôn ngữ The Sun hoặc The Shine.
    4. If I saw a fly in my soup, I would tell the manager.
    Tạm dịch:
    Một người bạn hỏi bạn rằng bạn sẽ làm gì nếu nhìn thấy một con ruồi trong canh. Trả lời câu hỏi của bạn ấy.
    Nếu tôi nhìn thấy một con ruồi trong bát súp của tôi, tôi sẽ nói với quản lý.
    5. If I were you, I would go to Song Nhi Resort.
    Tạm dịch:
    Anh trai của bạn và bạn của anh ấy đang lên kế hoạch chuyến đi chơi 1 ngày cho cả lớp. Họ không biết đi đâu và bảo bạn cho lời khuyên. Nói với họ.
    Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến khu nghỉ mát Song Nhi.
    Bài 6
    Task 6. Combine each pair of sentences to a complete sentence, using a suitable relative pronoun.

    ( Kết hợp mỗi cặp câu thành một câu hoàn chỉnh, sử dụng đại từ quan hệ phù hợp)
    07.jpg
    Phương hướng giải:
    Ôn lại cách dùng các đại từ quan hệ
    WHO: Who là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
    WHOM: Whom là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
    WHICH: Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ(object) cho động từ đứng sau nó.
    THAT: That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)
    WHOSE: Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ.
    WHEN: Whenlà đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/on/ in which, then.
    WHERE: Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.Where được dùng thay cho at/in/to which, there.
    WHY: Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. Why được dùng thay cho for which.
    Hướng dẫn giải:
    1. Last holiday we stayed in a resort which/that Mi recommended.
    Tạm dịch: Kỳ nghỉ vừa rồi chúng tôi đã ở một khu nghỉ dưỡng. Mi đã giới thiệu nó cho chúng tôi.
    2. I don't like people who talk loudly in public places.
    Tạm dịch: Một số người nói quá lớn ở nơi công cộng. Tôi không thích họ.
    3. The dishes which/that my mother has cooked are so hot.
    Tạm dịch: Những món ăn này nóng quá. Mẹ tôi đã nấu những món đó.
    4. Last year I visited a small town where/in which they filmed The Little Girl.
    Tạm dịch: Năm ngoái tôi đã đến một thị trấn nhỏ. Họ đã quay phim The Little Girl ở đây.
    5. Ms Mai was a teacher whom/who I will never forget.
    Tạm dịch: Cô Mai là giáo viên cũ của tôi. Tôi sẽ không bao giờ quên cô.
    Bài 7
    Everyday English
    ( Tiếng Anh mỗi ngày)
    Task 7. Complete each short dialogue with a sentence in the box.
    ( Hoàn thành mỗi đoạn đối thoại ngắn với một câu trong khung)
    08.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. C
    Tạm dịch:
    A: Này đừng chạm vào cái đó. Con phải chờ ông bà trước khi bắt đầu ăn.
    B: Nhưng con sắp chết đói rồi. Con đã không ăn gì từ sáng nay.
    2. A
    Tạm dịch:
    A: Sao bạn chuyển kênh vậy?
    B: Tôi không có hứng thú với khoa học. Tôi thích di lịch sinh thái ở kênh 10 hơn.
    3. E
    Tạm dịch:
    A: Mi sắp thuyết trình về ẩm thực Việt Nam tại hội nghị quốc tế. Cô ấy đã quyết định mặc áo dài.
    B: Tôi không thể tưởng tượng ra cô ấy trong trang phục truyền thống. Cô ấy thường mặc quần áo bình thường.
    4. B
    Tạm dịch:
    A: Chúng tôi định đi cắm trại vào cuối tuần này. Bạn có muốn đi cùng không?
    B: Tuyệt. Tôi không thể chờ đợi để lại đi cắm trại cùng với các bạn.
    5. D
    Tạm dịch:
    A: Phong là người chiến thắng trong cuộc thi nói tiếng Anh. Anh ấy được thưởng 5 triệu đồng.
    B: Anh ấy thật may mắn.