Tiếng Anh lớp 9 - Unit 10: Space Travel - A Closer Look 2

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Grammar (Ngữ pháp)
    Past simple & past perfect: review
    ( Ôn tập quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành)

    01.jpg
    02.jpg
    03.jpg
    Bài 1
    Task 1. Look at the timeline and put the verbs in brackets into the correct tense.

    (Nhìn vào dòng thời gian và đặt động từ trong ngoặc ở thì đúng)
    04.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. had been sent; made
    Tạm dịch: Ruồi giấm đã được vào không gian trước khi chó Laika thực hiện chuyến đi vào không gian đầu tiên.
    Giải thích: Dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành: một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

    S1 + Past Perfect + before + S2 + Simple Past
    2. became; had (already) been launched
    Tạm dịch: Khi Laika trở thành chú chó du hành vũ trụ đầu tiên, ruồi giấm đã được đưa vào không gian.
    Giải thích: Dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành
    By the time + S1 + past simple, S2 + past perfect
    3. had flown; walked
    Tạm dịch: Gagarin đã bay vào không gian 8 năm trước khi Armstrong đi bộ trên mặt trăng.
    Giải thích: Dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành: một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

    S1 + Past Perfect + before + S2 + Simple Past
    4. put; had (already) sent
    Tạm dịch: Khi Mỹ đưa con người đầu tiên lên mặt trăng, Nga đã đưa con người đầu tiên vào vũ trụ.
    Giải thích: Dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành: một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
    S1 + Past Perfect + when + S2 + Simple Past
    5. was established; had (already) travelled
    Tạm dịch: Khi Virgin Galactic được thành lập năm 2004, Dennis Tito đã đi vào không gian như một du khách.
    Giải thích: Dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành: một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
    S1 + Past Perfect + when + S2 + Simple Past
    Bài 2
    Task 2. Had these moments already happened when the following people were born? Add the missing dates of birth to the box, then choose an event from the timeline. Ask and answer questions about that event with a partner.

    ( Có phải những khoảnh khắc này đã xảy ra khi những người sau đây được sinh ra? Thêm ngày sinh còn trống vào khung, sau đó chọn một sự kiện từ dòng thời gian. Hỏi và trả lời những câu hỏi về sự kiện đó với bạn cùng học)
    Mr Phuong, born in 1941
    Thu, born in 1997.
    Your teacher, born in ______.
    You, born in ______.
    05.jpg
    Tạm dịch:
    Gagarin đã vào không gian khi Thu được sinh ra phải không?
    => Đúng vậy
    Chuyến đi đầu tiên Denneis Tito bay vào không gian khi giáo viên của chúng tôi được sinh ra phải không?
    => Không, không phải.
    Bài 3
    Task 3 Complete the following sentences with/without a relative pronoun.

    ( Hoàn thành những câu sau với một đại từ quan hệ / hoặc không có đại từ quan hệ)
    06.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. who/that
    Tạm dịch: Đây là phi hành gia đã đến thăm trường tôi tuần trước.
    2. where
    Tạm dịch: Đây là ngôi làng nơi mà Helen Sharman, nữ phi hành gia người Anh đầu tiên được sinh ra.
    3. which/ that/ it
    Tạm dịch: Bạn có thể nói nhiều hơn về chuyến bay mô phỏng cái mà bạn đã tham gia trong đợt huấn luyện?
    4. which/that
    Tạm dịch: Đây là viện bảo tàng nơi có bộ sưu tập đá đẹp nhất nước.
    5. which/ that/ it
    Tạm dịch: Chúng tôi sẽ khám phá sâu bên trong Thụy Điển và tham quan ngôi nhà mùa hè cái mà Carin và Ola chính tay xây nên.
    6. when
    Tạm dịch: Đây là năm mà con người đầu tiên đi trên mặt trăng.
    Bài 4
    Task 4. Combine each pair of sentences into one, using the prompts provided.

    ( Kết hợp mỗi cặp câu thành một câu, sử dụng gợi ý đã cho)
    07.jpg
    Phương pháp giải:
    WHO:
    Who là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
    WHOM: Whom là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
    WHICH: Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ(object) cho động từ đứng sau nó.
    Which làm tân ngữ có thể lược bỏ trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).
    THAT: That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay chowho, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)
    That luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật), sau các đại từ eveything, something, anything, all, little, much, more và sau dạng so sánh nhất (superlative)
    WHOSE: Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.
    WHEN: Whenlà đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/on/ in which, then.
    WHERE: Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn. Where được dùng thay cho at/ in/ to which, there.
    WHY: Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. Why được dùng thay cho for which.
    Hướng dẫn giải:
    1. The film which/that/X the class watched yesterday was about the Apollo 13 space mission.
    Tạm dịch:
    Lớp học đã xem một bộ phim ngày hôm qua. Bộ phim về sứ mệnh không gian Apollo 13.
    => Bộ phim cái mà lớp học đã xem ngày hôm qua là về sứ mệnh không gian Apollo 13.
    2. We read about an astronaut who travelled into space in 1961.
    Tạm dịch:
    Chúng tôi đọc về một phi hành gia. Phi hành gia đã đi vào vũ trụ vào năm 1961.
    => Chúng ta đọc về một phi hành gia người đã đi vào vũ trụ vào năm 1961.
    3. This is the man who works for NASA.
    Tạm dịch:
    Đây là một người đàn ông. Ông làm việc cho NASA.
    => Đây là người đàn ông người mà làm việc cho NASA.
    4. The team who/that plays on the left has never won the championship.
    Tạm dịch:
    Đội chơi bên trái. Đội chưa bao giờ giành chức vô địch.
    => Đội bóng đội mà chơi bên trái không bao giờ giành chức vô địch.
    5.The ground-breaking space mission which/that/X this article describes is called Rosetta.
    Tạm dịch:
    Bài báo này mô tả một sứ mệnh không gian đột phá để hạ cánh trên sao chổi. Nhiệm vụ này được gọi là Rosetta.
    => Sẽ mệnh không gian đột phá cái mà bài viết này mô tả được gọi là Rosetta.
    6. The task which/that/X the Rosetta mission has is comparable to a fly trying to land on a speeding bullet.
    Tạm dịch:
    Xứ mệnh của Rosetta có một nhiệm vụ. Nhiệm vụ này tương đương với một con ruồi đang cố gắng hạ cánh .
    => Nhiệm vụ cái là sứ mệnh Rosetta có thể so sánh với một con ruồi đang cố gắng hạ cánh.
    Bài 5
    Task 5. In pairs, use the information from the timeline to talk about someone, something, or some moments in space exploration history. Don't mention their exact name so that the other has to guess.

    ( Theo cặp, sử dụng thông tin từ dòng thời gian để nói về một người, một vật hay một khoảnh khắc nào đó trong lịch sử khám phá không gian. Không đề cập chính xác tên để bạn kia phải đoán)
    Hướng dẫn:
    A: It's the dog that was the first dog ever to fly into space.
    B: That's Laika!
    Tạm dịch:
    A: Nó là 1 con chó đầu tiên bay vào không gian.
    B: Đó là Laika.