Tiếng Anh lớp 9 - Unit 11: Changing Roles In Society - A Closer Look 2

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1
    Task 1. Choose the future active or passive complete the sentences.

    ( Chọn thì tương lai chủ động hay bị động để hoàn thành câu)
    1. Teenagers____in important decisions concerning their lives.
    A will participate B. will be participated
    Tạm dịch: Thanh thiếu niên sẽ tham gia vào những quyết định quan trọng liên quan đến cuộc sống của chúng.
    2. Trees_____ on both sides of the streets.
    A will plant B. will be planted
    Tạm dịch:
    Cây sẽ được trồng hai bên đường.
    3. All the information you need for the report ______tomorrow.
    A will provide B. will be provided
    Tạm dịch:
    Tất cả những thông tin bạn cần cho bài báo cáo sẽ được cung cấp vào ngày mai.
    4. When put into operation, this factory_______tons of cheese a day.
    A will produce B. will be produced
    Tạm dịch: Khi bắt đầu hoạt động nhà máy này sẽ sản xuất 10 tấn phô mai một ngày.
    5. In the near future, e-books______ paper books in school.
    A. will replace B. will be replaced
    Tạm dịch: Trong tương lai sách điện từ sẽ thay thế sách giấy ở trường.
    6. The principal promises that safety measures ______ immediately_____.
    A. Will - apply B. will - be applied
    Tạm dịch:
    Hiệu trưởng hứa rằng những biện pháp an toàn sẽ được áp dụng ngay lập tức
    Bài 2
    Task 2. Rewrite the sentences without changing original meanings.

    ( Viết lại câu không đổi nghĩa so với câu ban đầu)
    1. They will also hold classes in places like restaurants or supermarkets.
    Classes______________________________
    Hướng dẫn giải: Classes will also be held in places like restaurants or supermarkets.
    Tạm dịch:
    Họ cũng sẽ tổ chức các lớp học ở những nơi như nhà hàng hay siêu thị.
    → Các lớp học cũng sẽ được tổ chức ở những nơi như nhà hàng hay siêu thị.
    2. The school will constantly tailor its curriculum to meet changes in society.
    The school's curriculum________________
    Hướng dẫn giải: The school's curriculum will constantly be tailored to meet changes in society
    Tạm dịch:
    Nhà trường sẽ liên tục điều chỉnh chương trình giảng dạy để đáp ứng những thay đổi trong xã hội.
    → Chương trình giảng dạy của trường sẽ liên tục được điều chỉnh để đáp ứng những thay đổi trong xã hội.
    3. Schools will not evaluate students' academic performance through exams only.
    Students'academic performance_________ .
    Hướng dẫn giải: Students' academic performance will not be evaluated through exams only.
    Tạm dịch:
    Các trường sẽ không đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua các kỳ thi.
    → Kết quả học tập của học sinh sẽ không được đánh giá qua các kỳ thi.
    4. Men will no longer make all the decisions in the family.
    Not all the decisions in the family_________ .
    Hướng dẫn giải: Not all the decisions in the family will be made by men.
    Tạm dịch:
    Nam giới sẽ không còn thực hiện tất cả các quyết định trong gia đình.
    → Không phải tất cả các quyết định trong gia đình sẽ do nam giới thực hiện.
    5. High technology will free women from most housework.
    Women_____________________
    Hướng dẫn giải: Women will be freed from most housework by high technology.
    Tạm dịch:
    Công nghệ cao sẽ giải phóng phụ nữ khỏi hầu hết các công việc gia đình.
    → Phụ nữ sẽ được giải phóng khỏi hầu hết các công việc gia đình bằng công nghệ cao.
    6. They will build more flyovers to reduce traffic in the city.
    More flyovers ____________ .
    Hướng dẫn giải: More flyovers will be built to reduce traffic in the city.
    Tạm dịch:
    Họ sẽ xây dựng nhiều cầu vượt để giảm lưu lượng giao thông trong thành phố.
    → Thêm nhiều cầu vượt sẽ được xây dựng để giảm lưu lượng giao thông trong thành phố.
    Bài 3
    Task 3. Put a comma/commas where necessary in the sentences.

    ( Đặt một hay nhiều dấu phẩy ở nơi cần thiết trong câu)
    01.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. Minh told me about his new job, which he's enjoying very much.
    Tạm dịch: Minh kể tôi nghe công việc mới của anh ấy mà anh ấy rất thích.
    2. The Board of Directors is usually those who get the most votes.
    Tạm dịch: Ban Giám đốc thường là những người nhận nhiều phiếu bầu chọn nhất.
    3. The US, which stands for the United States, is sometimes confused with the UN, which stands for the United Nations.
    Tạm dịch: Từ US viết tắc cho the United States thỉnh thoảng gây nhầm lẫn với UN viết tắt của the United Nations.
    4. Jack London, who is the author of The Call of The Wild, is a famous American writer.
    Tạm dịch: Jack London tác giả của tiếng gọi hoang dã là một nhà văn nổi tiếng người Mỹ.
    5. Psychology, which is the study of the mind, originates from a Greek word.
    Tạm dịch: Tâm lý học ngành nghiên cứu về suy nghĩ có nguồn gốc từ Hy Lạp.
    6. Jane refused a position that would be a dream job for many of her peers.
    Tạm dịch: Jane từ chối vị trí là công việc mơ ước của nhiều bạn bè của cô.
    Bài 4
    Task 4. Cross out the relative clause which can be omitted without causing confusion to the meaning of the sentence.

    ( Gạch bỏ mệnh đề quan hệ có thể lược bỏ mà bạn không gây khó hiểu về nghĩa của câu)
    02.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. Sarah works for a company that makes bikes.
    Tạm dịch: Sarah làm việc cho một công ty sản xuất xe đạp.
    2. I've got a sister called Caroline
    Tạm dịch: Tôi có một chị gái tên là Caroline, bây giờ đang đi du lịch quanh Canada.
    3. This morning I met my ex-classmate Janet
    Tạm dịch: Sáng nay, tôi gặp bạn học cũ Janet, tôi đã không gặp nhiều năm rồi.
    4. The 6.30 bus was late today.
    Tạm dịch: Chuyến xe buýt 6.30, tôi thường đón đến trường, hôm nay đến muộn.
    5. Only those who had booked in advance were allowed in.
    Tạm dịch: Chỉ những người đặt chỗ trước mới được phép vào.
    6. The stairs which lead to the basement are rather slippery.
    Tạm dịch: Những bậc thanh dẫn đến tầng hầm rất trơn.
    Bài 5
    Task 5. Combine two sentences into one. Use the sentence in brackets to make a non-defining relative clause.

    ( Kết hợp hai câu thành 1. Dùng 1 câu trong ngoặc để tạo thành mệnh đề quan hệ không xác định)
    03.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. We are staying at the Grand Hotel, which will be demolished for a department store.
    Tạm dịch:
    Chúng tôi đang ở khách sạn Grand. Nó sẽ được sửa thành cửa hàng tạp hóa.
    ->Chúng tôi đang ở khách sạn Grand, nơi mà sẽ được sửa thành cửa hàng tạp hóa.
    2. The essays will be assessed by Hans de Wit, who is the President of the EAIE.
    Tạm dịch:
    Chúng tôi đã đọc một số truyện ngắn của Jack London. Ông là nhà văn nổi tiếng người Mỹ.
    -> Tôi đã đọc một số truyện ngắn của Jack London, người là một nhà văn nổi tiếng người Mỹ.
    Bài văn sẽ được đánh giá bởi Han de Wit. Ông là chủ tịch của EAIE.
    -> Bài văn sẽ được đánh giá bởi Han de Wit, người mà là Chủ tịch của EAIE.
    3. The Second World War, which lasted from 1939 to 1945, destroyed hundreds of cities in Europe
    Tạm dịch:
    Chiến tranh thế giới thứ hai đã phá hủy hàng trăm thành phố ở châu Âu. Nó kéo dài từ 1939 đến 1945.
    -> Thế chiến thứ hai, cái mà kéo dài từ 1939 đến 1945, đã phá hủy hàng trăm thành phố Châu Âu.
    4. I have read several short stories by Jack London, who is a famous American writer.
    Tạm dịch:
    5. The Eiffel Tower, which is on the River Seine, was built over two hundred years ago.
    Tạm dịch:
    Tháp Eiffle được xây dựng cách đây hơn 200 năm. Nó trên sông Seine.
    -> Tháp Eiffel, cái mà trên sông Seine, được xây dựng cách đây hơn 200 năm trước.