Tiếng Anh lớp 9 - Unit 12: My Future Career - A Closer Look 2

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1
    Task 1. Complete each second sentence so that it has a similar meaning to the first. Write no more than THREE words.

    (Hoàn thành mỗi câu thứ hai để mà nó có nghĩa tương tự với cầu đầu tiên, không viết nhiều hơn 3 từ )

    01.jpg

    Phương pháp giải:

    Although + mệnh đề
    inspite of + Noun/Ving
    despite + Noun/Ving
    Even though + Mệnh đề
    Hướng dẫn giải:
    1. loving maths
    Tạm dịch:
    Mặc dù cô ấy thích toán, nhưng cô ấy đã quyết định trở thành một giáo viên tiếng Anh.
    Mặc dù thích toán, nhưng cô ấy đã quyết định trở thành một giáo viên tiếng Anh.
    2 . studying hard
    Tạm dịch:
    Anh ấy học chăm chỉ, nhưng anh ấy đã không vượt qua kỳ thi.
    Mặc dù học tập chăm chỉ, anh ấy đã không vượt qua kỳ thi.
    3. laziness
    Tạm dịch:
    Mặc dù anh ta lười biếng, nhưng anh ta đã được giao việc.
    Mặc dù lười biếng, nhưng anh ta đã được giao việc.
    4. being short
    Tạm dịch:
    Mặc dù thấp, anh ấy đã được nhận vào đội bóng chuyền.
    Mặc dù thấp, nhưng anh ấy đã được nhận vào đội bóng chuyền.
    5. poor health
    Tạm dịch:
    Mặc dù cô ấy có sức khoẻ kém, nhưng cô ấy làm việc 12 giờ mỗi ngày.
    Mặc dù sức khoẻ của cô ấy kém, nhưng cô ấy làm việc 12 tiếng một ngày.
    Bài 2
    Task 2. Circle the correct words or phrases in bold. Sometimes both options are correct.

    (Khoanh chọn từ/ cụm từ in đậm đúng. Thỉnh thoảng cả hai từ đều đúng)

    02.jpg
    Phương pháp giải:
    offer to V: yêu cầu, đề nghị
    manage to V: quản lý
    discuss Ving: trao đổi, thảo luận
    mention Ving: đề cập tới, nhắc tới
    refuse to V: từ chối
    continute to V/Ving: tiếp tục
    Hướng dẫn giải:
    1. to give
    Tạm dịch: Người đàn ông gợi ý cho tôi công việc.
    2. to pass
    Tạm dịch: Cô ấy đã vượt qua kỳ thi cho trường đó.
    3. choosing
    Tạm dịch: Các sinh viên thảo luận để lựa chọn nghề nghiệp.
    4. talking
    Tạm dịch: Giáo viên của bạn đã đề cập đến việc tham gia các khóa dạy nghề?
    5. to employ
    Tạm dịch: Công ty từ chối tuyển dụng người nộp đơn có trình độ thấp.
    6. to talk/talking
    Tạm dịch: Giáo viên tiếp tục nói chuyện về cơ hội việc làm khi hiệu trưởng bước vào.
    Bài 3
    Task 3. Choose the correct answer(s).

    (Chọn đáp án đúng)
    03.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1.A: Trường học được hi vọng cung cấp những công dân tốt cho xã hội.
    2.A: Hiệu trưởng hứa cung cấp những chương trình học tập thực tế cho học sinh.
    3.C: Công ty thừa nhận đã sa thải nhân viên một cách đầy bất công.
    4.C: Cô ấy không ngại làm việc vất vả để đạt được mục tiêu công việc.
    5.A&C: Có lẽ quá trễ để bắt đầu học những kỹ năng nghề nghiệp sau khi rời khỏi trường.
    6.B: Nhiều học sinh có xu hướng đăng ký trường nghề nhiều hơn trường trung học phổ thông.
    Bài 4
    Task 4. Complete the sentences using the ideas in the pictures and the correct form of the verbs in brackets.

    (Hoàn thành những câu sau dùng những ý tưởng trong tranh và dạng đúng của động từ trong ngoặc)
    04.jpg
    05.jpg
    Phương pháp giải:
    Forget to V: quên phải làm gì, forget Ving: quên đã làm gì
    Remember Ving: nhớ đã làm gì, remember to V: nhớ phải làm gì
    try to V: cố gắng làm gì, try Ving: thử làm gì
    stop to V: dừng để làm gì, stop Ving: dừng việc đang làm
    Hướng dẫn giải:
    1. to lock
    Tạm dịch: Ồ không, tôi đã quên khóa cửa.
    2. meeting
    Tạm dịch: Tôi không nhớ đã gặp bạn ở hội chợ việc làm năm ngoái.
    3. to contact
    Tạm dịch: Tôi đang cố gắng liên lạc với văn phòng việc làm nhưng không ai trả lời.
    4. to send
    Tạm dịch: Bạn có nhớ gửi CV không? Sáng nay là hạn chót đó.
    5. working
    Tạm dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên đã làm việc vất vả như vậy để trở thành kiến trúc sư.
    6. talking
    Tạm dịch: Làm ơn, dừng nói chuyện. Thư viện là một không gian yên tĩnh mà.
    7. posting
    Tạm dịch: Tại sao không thử gửi CV của bạn đến công ty? Họ đang tìm kiếm những người giống như bạn.
    8. to answer
    Tạm dịch: Cô ấy đã dừng đọc sách để nghe điện thoại.
    Bài 5
    Task 5. Complete each second sentence using the right form of the word given so that it has a similar meaning to the first. Write between two and five words.

    (Hoàn thành mỗi câu thứ hai sử dụng dạng đúng của từ được cho để có nghĩa tương tự với câu đầu tiên, Viết khoảng 2 đến 5 từ )
    06.jpg
    Phương pháp giải:
    Despite for N: mặc dù cho
    inspite of N/Ving: mặc dù
    manage to V: quản lý
    attemp to V: hợp tác
    deny Ving: phủ nhận
    Hướng dẫn giải:
    1. The boy finally managed to deal with his peers at the vocational school.
    Tạm dịch:
    Cậu bé cuối cùng đã thành công trong việc đối xử với bạn bè của mình tại trường dạy nghề.
    → Cậu bé cuối cùng đã giải quyết được với bạn học của mình tại trường dạy nghề.
    2. She attempted to cooperate with the others in the team to finish the work.
    Tạm dịch:
    Cô đã cố gắng hết sức để hợp tác với những người khác trong nhóm để hoàn thành công việc.
    → Cô đã cố gắng hợp tác với những người khác trong nhóm để hoàn thành công việc.
    3. He wasn't promoted in spite of his efforts.
    Tạm dịch:
    Mặc dù anh ấy đã nỗ lực trong công việc , nhưng anh ấy không được thăng tiến.
    → Anh ấy không được thăng tiến mặc dù anh ấy đã nỗ lực trong công việc.
    4. The boss denied bullying the new employee.
    Tạm dịch:
    Ông chủ nói ông ấy không bắt nạt nhân viên mới.
    → Ông chủ phủ nhận việc bắt nạt nhân viên mới.
    5. Despite being qualified for the job, he wasn't accepted./Despite qualifying for the job, he wasn't accepted.
    Tạm dịch:
    Mặc dù người đàn ông đã đủ điều kiện cho công việc, nhưng anh ấy không được nhận.
    → Mặc dù đủ tiêu chuẩn / Mặc dù đủ điều kiện cho công việc, nhưng anh ấy không được chấp nhận.