Tiếng Anh lớp 9 - Unit 4: Life In The Past - Looking back

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1
    Vocabulary
    (Từ vựng)
    Task 1. Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences.
    (Chọn đáp án A, B hoặc C để hoàn thành câu. )
    01.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. B
    Giải thích: bare-footed (chân trần)
    Tạm dịch:Những đứa trẻ ở làng quê tôi thường đi chân trần, ngay cả mùa đông. Bây giờ họ đều đi giày.
    2. A
    Giải thích: generation gap (bất đồng giữa thế hệ)
    Tạm dịch: Thường có khoảng cách giữa các thế hệ người già và người trẻ, đặc biệt là khi thế giới thay đổi quá nhanh.
    3. C
    Giải thích: tradition (truyền thống)
    Tạm dịch:Mọi quốc gia đều tôn trọng truyền thống lâu đời.
    4. A
    Giải thích: seniority (thâm niên)
    Tạm dịch:Ở Việt Nam, thâm niên thường đề cập đến tuổi tác và vị thế xã hôi, chứ không phải sự giàu có.
    5. B
    Tạm dịch:Tặng tiền lì xì cho trẻ em và người già vào dịp Tết là một hành động phổ biến ở nhiều nước Châu Á.
    Bài 2
    Task 2a. Match the verbs in A with their definitions in B

    (Nối những động từ ở cột A với các định nghĩa ở cột B )
    02.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. b
    Tạm dịch: diễn - đóng vai
    2. e
    Tạm dịch: bảo tồn - giữ sự sống
    3. a
    Tạm dịch: sưu tầm - gom lại
    4. c
    Tạm dịch:giải trí - mang lại niềm vui
    5. d
    Tạm dịch:chết dần, lỗi thời - không còn tồn tại
    b. Use the verbs in A in their correct forms to complete the sentences.
    (Sử dụng các động từ ở cột A theo dạng đúng của nó để hoàn thành câu )
    1. Small children like listening to and ______ stories.
    2. Hand-writing a letter is a pastime that is beginning to ______. I'm already beginning to miss it.
    3. Should we try to _______ every custom or tradition which is in danger of dying out?
    4. He's _______ data for his book Values in the Past.
    5. She often ____________ her children by telling them stories and acting them out.
    Hướng dẫn giải:
    1. acting out
    Giải thích: act out (diễn)
    Tạm dịch:Trẻ nhỏ thích lắng nghe và diễn những câu chuyện.
    2. die out
    Giải thích: die out (biến mất)
    Tạm dịch:Viết thư tay trong quá khứ đang bắt đầu mất đi. Tôi đã bắt đầu nhớ nó.
    3. preserve
    Giải thích: preserve (bảo tổn)
    Tạm dịch: Chúng ta có nên cố gắng giữ gìn mọi phong tục hoặc truyền thống đang có nguy cơ biến mất không?
    4. collecting
    Giải thích: collect (thu thập)
    Tạm dịch: Anh ấy đang thu thập dữ liệu cho cuốn sách "Giá trị của quá khứ".
    5. entertains
    Giải thích: entertains (giải trí)
    Tạm dịch: Cô ấy thường giải trí cho con mình bằng cách kể cho chúng nghe những câu chuyện và diễn chúng.
    Bài 3
    Grammar
    (Ngữ pháp)
    Task 3. Write true sentences about the practice of following things in the past, using used to and didn't use to.
    (Viết câu đúng sử dụng cấu trúc "used to" và "didn't use to" )
    1. men/bread winner of the family
    Đáp án: Men used to be the bread winner of the family.
    Tạm dịch: Đàn ông từng là người nướng bánh mì cho gia đình.
    2. women/go to work
    Đáp án:Women didn't use to go to work.
    Tạm dịch:Phụ nữ không thường đi làm.
    3. people/travel/on holiday
    Đáp án: People didn't use to travel on holiday.
    Tạm dịch:Mọi người không thường đi du lịch vào kỳ nghỉ.
    4. families/be/nuclear
    Đáp án:Families didn't use to be nuclear.
    Tạm dịch:Gia đình không sử dụng làm hạt nhân.
    5. people/make banh chung at Tet/themselves
    Đáp án: People used to make banh chung at Tet themselves.
    Tạm dịch:Người ta thường tự làm bánh vào dịp Tết.
    6. children/play outdoor games
    Đáp án: Children used to play outdoor games.
    Tạm dịch:Trẻ em thường chơi các trò chơi ngoài trời.
    Bài 4
    Task 4. Read these situations and write wishes want to make for them.

    (Đọc những tình huống sau và viết câu với cấu trúc "wish" )
    03.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. I wish my village had access to clean piped water.
    Tạm dịch:Làng của bạn không có nước máy sạch.
    Tôi muốn ngôi làng của tôi được sử dụng nước máy sạch.
    2. I wish there was a bridge over the river, so we did not have to cross the river by boat twice a day to school / there were a bridge over the river, so we did not have to cross the river by boat twice a day to school.
    Tạm dịch: Trường học của bạn ở phía bên kia của một con sông, và bạn phải băng qua sông bằng thuyền hai lần mỗi ngày để đến trường.
    Tôi ước gì có một chiếc cầu bắc qua sông, để chúng tôi không phải đi qua sông bằng thuyền hai lần mỗi ngày để đi học / Có một chiếc cầu qua sông, vì vậy chúng tôi không phải đi qua sông bằng thuyền hai lần một ngày để trường học.
    3. I wish there was an organisation for social activities for teenagers in my town / there were an organisation for social activities for teenagers in my town.
    Tạm dịch:Không có tổ chức hoạt động xã hội cho thanh thiếu niên ở thị trấn của bạn.
    Tôi muốn có một tổ chức hoạt động xã hội cho thanh thiếu niên ở thị trấn của tôi / có một tổ chức cho các hoạt động xã hội cho thanh thiếu niên ở thị trấn của tôi.
    4. I wish I was tall enough to play basketball / I were tall enough to play basketball.
    Tạm dịch:Bạn quan tâm đến bóng rổ nhưng bạn không đủ cao để chơi thể thao.
    Tôi ước mình đủ cao để chơi bóng rổ / Tôi đủ cao để chơi bóng rổ.
    5. I wish there were four seasons in my area / we had spring and autumn in my area.
    Tạm dịch: Trong khu vực của bạn, chỉ có hai mùa: khô và ẩm. Bạn yêu mùa thu và mùa xuân.
    Tôi muốn có bốn mùa trong khu vực của tôi / chúng tôi đã có mùa xuân và mùa thu trong khu vực của tôi.
    Bài 5
    Task 5. Look at the picture and finish the boy's wishes.

    (Nhìn vào bức tranh và hoàn thành điều ước của cậu bé. )
    04.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1. I wish it would stop raining.
    Tạm dịch: Tôi ước trời ngừng mưa.
    2. I wish the wind weren't blowing so hard.
    Tạm dịch:Tôi ước gió không thổi mạnh nữa.
    3. I wish the sun were shining.
    Tạm dịch:Tôi nước mặt trời đang tỏa nắng.
    4. I wish I were sitting in a warm house.
    Tạm dịch: Tôi ước tôi đang ngồi ở nhà ấm.
    Bài 6
    Task 6. Rearrange the sentences to make a meaningful conversation.

    (Sắp xếp lại đoạn hội thoại theo thứ tự đúng. )
    05.jpg
    Hướng dẫn giải:
    1 - 4 - 5 - 2 - 9 - 7 - 8 - 6 - 3
    Tạm dịch:
    1. Mai, bạn sẽ đi chợ hoa Tết với chúng tôi chiều nay không?
    4. Tôi xin lỗi tôi không thể. Tôi đang làm kẹo trái cây.
    5. Wow ... Làm rất nhiều thời gian và nó đòi hỏi rất nhiều sự kiên nhẫn. Gia đình tôi mua nó.
    2. Nhà tôi thường mua. Nhưng năm nay mẹ tôi muốn mang lại một số truyền thống.
    9. Tại sao?
    7. Bà nói rằng nếu chúng tôi không làm điều đó, phong tục và truyền thống của chúng ta sẽ chết đi.
    8. Ồ, tôi hiểu rồi. Tôi có thể tham gia với bạn không?
    6. Chắc chắn rồi! Và chúng ta cũng có thể học cách làm bánh. Bố tôi sẽ dạy chúng ta.
    3. Thật hấp dẫn! Tôi sẽ đến.