Tiếng Anh lớp 9 - Unit 7: Recipes And Eating Habits - A Closer Look 2

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1
    Task 1. Fill each blank with a, an, some, or any.

    ( Điền vào chỗ trống với a,an, some, hoặc any)
    Tom: Nina, you're drinking (1)__________ cola for breakfast?
    Nina: Yes, (2)______ glass of Coke and (3) crisps. That's my favourite.
    Tom: Don't you know that is a very bad way to start your day?
    Nina: Why is it bad?
    Tom: Breakfast is the first meal of the day, so it's very important to eat nutritious things.
    Nina: Such as?
    Tom: If you can't cook (4)_______ food yourself, have(5) bowl of cereal and (6) milk. Then eat (7)_____ apple.
    Nina: But there isn't (8)_______ milk in the fridge.
    Tom: Go out and buy (9)_______ .
    Phương pháp giải:
    Some + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều (thường dùng trong câu khẳng định)
    a/ an + danh từ số ít
    Any + danh từ không đếm được / danh từ số nhiều (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)

    Lời giải chi tiết:
    Tom: Nina, you're drinking (1) a cola for breakfast?
    Nina: Yes, (2) a glass of Coke and (3) some crisps. That's my favourite.
    Tom: Don't you know that is a very bad way to start your day?
    Nina: Why is it bad?
    Tom: Breakfast is the first meal of the day, so it's very important to eat nutritious things.
    Nina: Such as?
    Tom: If you can't cook (4) some/any food yourself, have(5) a bowl of cereal and (6) some milk. Then eat (7) an apple.
    Nina: But there isn't (8) any milk in the fridge.
    Tom: Go out and buy (9) some .
    Dịch hội thoại:
    Tom: Bạn có muốn uống 1 lon Coca cho bữa ăn sáng không?
    Nina: Vâng. Một cốc Cola và một ít khoai tấy chiên. Chúng là những món tôi ưa thích.
    Tom: Bạn không rằng nó rất tồi tệ để bắt đầu một ngày của bạn à?
    Nina: Sao nó lại không tốt?
    Tom: Bữa ăn sáng là bữa đầu tiên trong trong ngày, vì vậy bạn cần ăn những món giàu dinh dưỡng.
    Nina: Ví dụ như?
    Tom: Chẳng hạn nếu bạn không thể tự nấu ăn. Bạn nên ăn một bát ngũ cốc và một ít sữa. Sau đó là 1 quả táo.
    Nina: Nhưng không có sữa trong tủ lạnh.
    Tom: Đi ra ngoài và mua một ít về.
    Bài 2
    Task 2 . Match the food quantifiers with the nouns. Some quantifiers can go with more than one noun.

    (Nối lượng thức ăn với danh từ. Một vài lượng có thể đi với nhiều hơn 1 danh từ)
    01.jpg
    Lời giải chi tiết:
    1- a,g
    Tạm dịch: 1 thìa súp/ 1 muỗng canh sữa/ đường
    2- a
    Tạm dịch: 1 chai sữa
    3- f,g
    Tạm dịch: 300 gam thịt bò/ đường
    4- c
    Tạm dịch: Một cọng cần tây
    5- h
    Tạm dịch: 1 chùm nho
    6- b,d
    Tạm dịch: 1 đầu bắp cải/ 1 đầu củ tỏi
    7- e,f
    Tạm dịch: 1 lát xúc xích/ thịt bò
    8- b
    Tạm dịch: 1 cây đinh hương
    Bài 3
    Task 3.a Read the instructions to make a chicken salad. Fill each blank with a word/phrase in the box

    (Đọc hướng dẫn để làm món salad gà. Điền vào ô trống một từ hoặc một cụm từ cho trong khung)
    02.jpg
    Lời giải chi tiết:
    1- 200 grams
    2- an
    3- tablespoons
    4- teaspoon
    5- teaspoon
    6- some
    Tạm dịch:
    Đun sôi 200g thịt gà đã rửa sạch. Trong khi luộc gà, rửa hai quả dưa chuột, bổ ra làm đôi rồi thái lát. Sau đó, gọt vỏ hành tây rồi thái lát. Trộn dưa chuột và hành tây đã thái trong 1 cái tô. Thêm 2 thìa súp giấm, 1 thìa canh muối và 1 thìa canh đường vào tô rồi trộn kỹ. Để hỗn hợp đó thấm gia vị trong 10 phút. Giờ, thái gà đã chín trộn với hỗn hợp trên. Trước khi ăn thêm ít ớt.
    b Work in pairs. Think about a simple salad. Write the instructions on how to make it using the quantifiers and cooking verbs you have learnt. Share the instructions with the whole class. Vote for the best salad.
    (Làm việc theo nhóm. Nghĩ về một món salad đơn giản. Viết hướng dẫn làm sao để làm ra món đó, sử dụng lượng từ và động từ chỉ việc nấu ăn mà bạn đã được học. Chia sẻ hướng dẫn đó với cả lớp. Bầu chọn cho món salad ngon nhất.)
    Hướng dẫn giải:
    Chicken Caesar salad

    Cut the bread into medium pieces and bake for 8-10 minutes until they brown evenly. Lay the chicken breasts on the pan for 4 minutes then turn them and cook for another 4 minutes. While waiting for the chicken, crush the garlic and mix with the cheese, mayonnaise and white wine vinegar, stir in a few teaspoon water if you want. Chop the chicken into bite-size, add the mixture to chicken and toss. Sprinkle some cheese on top and serve right away.
    Tạm dịch:
    Cắt bánh mì thành miếng vừa và nướng trong 8-10 phút cho đến khi chúng có màu nâu đều. Đặt ức gà lên chảo trong 4 phút sau đó xoay chúng và nấu thêm 4 phút nữa. Trong khi chờ gà, nghiền tỏi và trộn với phô mai, mayonnaise và giấm rượu vang trắng, khuấy trong một vài muỗng cà phê nước nếu bạn muốn. Chặt gà thành miếng vừa ăn, thêm hỗn hợp vào thịt gà và quăng. Rắc một ít phô mai lên trên và phục vụ ngay.
    Bài 4
    Task 4. Read these sentences from the conversation in GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part and answer the questions.

    (Đọc những câu trong đoạn hội thoại GETTING STARTED. Chú ý đến phần gạch chân và trả lời những câu hỏi)
    Mi: I can wash the spring onions if you like, Mrs Warner.
    ...
    Nick's mum:... You should be careful if you use the red knife - it's sharp.
    1. What does can in first sentence express?
    2. What does should in the second sentence express?
    Phương pháp giải:
    Đọc và trả lời câu hỏi
    Lời giải chi tiết:
    1- Ability
    2- Advice
    Tạm dịch:
    Mi: Cháu có thể rửa hành hoa nếu cô muốn, cô Warner.
    Mẹ của Nick: Con nên cẩn thận nếu sử dụng con dao đỏ đó - nó rất sắc (bén).
    1. Từ "can" trong câu đầu diến tả điều gì?
    khả năng
    2. Từ "should" trong câu thứ 2 diễn tả điều gì?
    lời khuyên
    Bài 5
    Task 5. Match the first half of the sentence in A with the second half in B.

    03.jpg
    Phương pháp giải:
    Ghép một phần của câu trong cột A với phần còn lại của câu trong cột B
    Lời giải chi tiết:
    1- c
    Tạm dịch: Nếu chúng tôi có tiền chúng tôi có thể ra ngoài ăn thường xuyên hơn.
    2- e
    Tạm dịch: Nếu cô ấy ăn ít thức ăn có chất béo, cô ấy có thể giảm cân.
    3- a
    Tạm dịch: Anh ấy phải rửa rau củ cẩn thận nếu anh ấy muốn ăn sống.
    4- b
    Tạm dịch: Nếu bạn nấu ăn cho Hưng, bạn nên cho ít muối thôi.
    5 - f
    Tạm dịch: Mẹ của tôi có thể rất ngạc nhiên nếu bố tôi nấu bữa tối.
    6- d
    Tạm dịch: Nếu tôi nay bạn ăn thực phẩm tốt cho sức khỏe, ngày mai bạn có thể ăn 1 thanh sô-cô-la.
    Bài 6
    Task 6. What will you say in these situations? Use suitable modal verbs with conditional sentences type 1.

    (Bạn sẽ nói gì trong những tình huống dưới đây? Sử dụng động từ phù hợp với câu điều kiện loại 1.)
    04.jpg
    Phương pháp giải:
    Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại, dùng để diễn tả những sự việc/ điều kiện có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
    If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)
    Lời giải chi tiết:
    Ví dụ:
    Bạn của bạn, Mai, không giỏi nấu ăn, nhưng cô ấy muốn đi du học. Bạn nghĩ học nấu ăn là một ý tưởng hay vì cô ấy có thể tự nấu khi xa nhà. Cho cô ấy vài lời khuyên.
    Nếu bạn muốn du học, bạn nên học nấu ăn.
    1. If you want to have good health, you must reduce the amount of salt in your food.
    Tạm dịch:
    Bố của bạn thích thức ăn mặn, nhưng bạn nghĩ cần giảm lượng muối trong thức ăn của ông ấy. Nếu không sức khỏe sẽ có vấn đề. Bạn chia sẻ ý kiến của bạn với ông ấy
    —►Nếu bố muốn có sức khỏe tốt, bố phải giảm muối trong khẩu phần ăn của bố.
    2. If my brother is hungry, he can eat three bowls of rice.
    Tạm dịch:
    Anh của bạn ăn rất khỏe. Anh ấy có thể ăn 3 bát cơm khi đói. Bạn kể điều này cho bạn của bạn nghe.
    —►Nếu anh trai bạn đói, anh ấy có thể ăn 3 bát cơm.
    3. You can take a cooking class if it is at the weekend.
    Tạm dịch:
    Bạn muốn tham gia lớp học nấu ăn. Mẹ bạn đồng ý nhưng bảo bạn chọn lớp học vào cuối tuần. Đây là lời bà ấy nói với bạn.
    —► Bạn có thể tham gia lớp học nấu ăn nếu nó có vào cuối tuần.
    4. If I eat this undercooked pork, I may have a stomachache.
    Tạm dịch:
    Bạn của bạn cho bạn miếng thịt lợn, nhưng bạn thấy nó chưa chín. Bạn từ chối bởi vì nó có thể làm bạn đau bụng. Bạn nói điều này với cô ấy.
    —► Nếu bạn ăn thịt lợn chưa chín, bạn có thể đau bụng.
    5. You should whisk the eggs for 10 minutes if you want a lighter cake.
    Tạm dịch:
    Chị gái của bạn đang làm bánh. Bạn khuyên chị ấy nên đánh trứng khoảng 10 phút để bánh mịn hơn.
    —► Bạn nên đánh trứng trong 10 phút nếu bạn muốn có chiếc bánh mịn hơn.