Tin học 10 Bài tập và thực hành 1: Làm quen với thông tin và mã hóa thông tin

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết
    I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
    • Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính
    • Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu kí tự, số nguyên
    • Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động
    II. NỘI DUNG
    1. Củng cố khái niệm
    • Thông tin là gì?
      • Thông tin là những hiểu biết có thể có được về một thực thể nào đó.
    • Để phân biệt giữa đối tượng này với đối tượng khác người ta dựa vào đâu? Tập hợp các thuộc tính của đối tượng
      • Dữ liệu là gì?
      • Dữ liệu là thông tin đã được mã hóa và đưa vào máy tính.
    • Để xác định độ lớn của một lượng thông tin người ta dùng gì?
      • Các đơn vị đo thông tin: byte, KB, MB, GB, TB, PB.
    • Tin học dùng hệ đếm nào?
      • Hệ nhị phân và hexa.
    • Cách biểu diễn số nguyên và số thực trong máy tính?
      • Cách chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ P (P là hệ 2 hoặc 16).

      • Quy tắc: lấy số cần chuyển đổi chia cho P lấy số dư ra rồi viết số dư theo chiều ngược lại.
    Bài tập 1
    Hãy chọn những khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

    a. Máy tính có thể thay thế hoàn toàn cho con người trong lĩnh vực tính toán.

    b. Học tin học là học sử dụng máy tính.

    c. Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người.

    d. Một người phát triển toàn diện trong xã hội hiện đại không thể thiếu hiểu biết về tin học.

    Gợi ý trả lời:

    c, d là các câu đúng.

    Bài tập 2
    Trong các đẳng thức sau đây, những đẳng thức nào là đúng?

    a. 1KB = 1000 byte

    b. 1KB = 1024 byte

    c. 1MB = 1000000 byte

    Lưu ý:

    • Chính xác: 1 KB = 210Byte
    • Nhưng đôi khi người ta lấy: 1 KB = 1000Byte
    Gợi ý trả lời:

    Câu đúng là câu b)

    Bài tập 3
    Có 10 học sinh xếp hàng ngang để chụp ảnh. Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin cho biết mỗi vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ.

    Gợi ý trả lời:

    Qui ước: Nam:0, nữ:1

    Ta có dãy bit: 1001101011

    2. Hướng dẫn sử dụng bảng mã ASCII

    Bài tập 4
    Chuyển các xâu kí tự sau thành dạng mã nhị phân: "VN", "Tin".

    Gợi ý trả lời:

    "VN" tương ứng với dãy bit: "01010110 01001110"

    "Tin" tương ứng dãy bit: "01010100 01101001 01101110"

    Bài tập 5
    Dãy bit "01001000 01101111 01100001" tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự nào?

    Gợi ý trả lời:

    Dãy bit đã cho tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự: "Hoa".

    Bài tập 6
    Phát biểu "Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ nhị phân" là đúng hay sai? Hãy giải thích.

    Gợi ý trả lời:

    Phát biểu trên là đúng, vì các thiết bị điện tử trong máy tính chỉ hoạt động theo 1 trong 2 trạng thái.

    Bài tập 7
    Đổi các số sau sang hệ 2 và 16: 7; 15; 22; 127; 97; 123.75

    Gợi ý trả lời:

    [​IMG]
    Bài tập 8
    Đổi các số sau sang hệ cơ số 10: $5D_{16}; 7D7_{16}; 111111_2; 10110101_2$

    Gợi ý trả lời:
    • $5D_{16} = 5\times16^1 + 13\times16^0 = 9310$
    • $7D7_{16} = 7\times16^2 + 13\times16^1 + 14\times16^0 = 200710$
    • $111111_2 = 1\times2^5 + 1\times2^4 + 1\times2^3 + 1\times2^2 + 1\times2^1 + 1\times2^0 = 6310$
    • $10110101_2 = 1\times2^7 + 0\times2^6 + 1\times2^5 + 1\times2^4 + 0\times2^3 + 1\times2^2 + 0\times2^1 + 1\times2^0 = 18110$
    Bài tập 9
    a. Đổi từ hệ hexa sang hệ nhị phân: 5E; 2A; 4B; 6C.

    b. Đổi từ hệ nhị phân sang hệ hexa: 1101011; 10001001; 1101001; 10110.

    Gợi ý trả lời:

    a.
    • $5E_{16}: 5 = 0101_2, E = 14 = 1110_2$
    • $5E_{16} = 0101 1101_2$
    Tương tự:
    • $2A_{16} = 0010 1010_2$
    • $4B_{16} = 0100 1011_2$
    • $6C_{16} = 0110 1101_2$
    b.
    • $1101011_2: 0110 = 6; 1011 = 11=B$
    • $1101011_2 = 6B_{16}$
    Tương tự:
    • $10001001_2 = 89_{16}$
    • $1101001_2 = 69_{16}$
    • $10110_2 = 16_{16}$
    3. Hướng dẫn cách biểu diễn số nguyên và số thực
    Bài tập 10
    Để mã hoá số nguyên -27 cần dùng ít nhất bao nhiêu byte?

    Gợi ý trả lời:

    Để mã hoá số -27 cần 1 byte.

    Bài tập 11
    Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu phảy động: 11005; 25,879; 0,000984.

    Gợi ý trả lời:
    • $11005 = 0.11005 \times x 10^5$
    • $25,879 = 0.25879 \times 10^2$
    • $0,000984 = 0.984 \times 10^{-3}$