Tin học 8 Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết
    1. Ví dụ về chương trình
    Cho chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal:

    [​IMG]

    Hình 1. Minh họa chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal đơn giản

    Chương trình có thể có nhiều câu lệnh, mỗi câu lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo từ các chữ cái.

    2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
    Mỗi ngôn ngữ lập trình thường gồm 2 thành phần cơ bản: bảng chữ cái và các quy tắc viết lệnh
    • Bảng chữ cái
      • Mọi ngôn ngữ lập trình đều có bảng chữ cái riêng
      • Các câu lệnh chỉ được viết từ các chữ cái trong bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình
      • Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình thường gồm:
    [​IMG]

    Bảng 1. Bảng chữ cái

    • Các quy tắc
      • Mỗi câu lệnh trong chương trình đều có quy tắc quy định cách viết các từ và thứ tự của chúng.
      • Mỗi câu lệnh đều có một ý nghĩa nhất định xác định thao tác mà máy tính cần thực hiện và kết quả đạt được.
      • Ví dụ:
    [​IMG]

    Hình 1. Các quy tắc viết lệnh

    3. Từ khóa và tên
    a. Từ khóa
    • Từ khóa là những từ dành riêng, không được dùng cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định
    • Mỗi ngôn ngữ lập trình đều có một số từ khóa nhất định
    Ví dụ:

    [​IMG]

    Hình 3. Minh họa về các từ khóa

    b. Tên
    • Tên dùng để nhận biết và phân biệt các đại lượng và đối tượng trong chương trình
    • Tên do người lập trình đặt theo các qui tắc của ngôn ngữ lập trình và chương trình dịch
    Ví dụ:

    [​IMG]

    Hình 4. Minh họa về các tên

    * Lưu ý:
    • Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau.
    • Tên không được trùng với các từ khóa
    * Quy tắc đặt tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal:
    • Không bắt đầu bằng chữ số
    • Không chứa dấu cách
    4. Cấu trúc chung của chương trình
    Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm hai phần:

    [ < Phần khai báo > ]

    < Phần thân chương trình >

    Trong đó:
    • Phần khai báo có thể có hoặc không
    • Phần thân chương trình bắt buộc phải có
    a. Phần khai báo
    Phần khai báo gồm:
    • Khai báo tên chương trình
    • Khai báo các thư viện: chứa các lệnh viết sẵn có thể dùng trong chương trình
    b. Phần thân chương trình
    Gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện

    Ví dụ:

    [​IMG]

    Hình 5. Minh họa các thành phần cơ bản trong một chương trình

    5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
    [​IMG]

    Hình 6. Màn hình làm việc trong Turbo Pascal

    a. Soạn thảo chương trình
    Trong cửa sổ chương trình dùng bàn phím để soạn thảo chương trình

    b. Dịch chương trình
    • Nhấn tổ hợp phím Alt + F9
    • Chương trình dịch sẽ kiểm tra lỗi chính tả và cú pháp
    [​IMG]

    Hình 7. Dịch chương trình

    c. Chạy chương trình
    Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9

    [​IMG]

    Hình 8. Màn hình hiện kết quả của chương trình


    Bài tập minh họa
    Câu 1
    Hãy chỉ ra những tên không hợp lệ trong Pascal. Vì sao?

    A. Bai toan

    B. 8A1

    C. So_hoc_sinh

    D. R1

    Gợi ý trả lời:

    Tên không hợp lệ là A (có chứa dấu cách), B (bắt đầu bằng số)

    Câu 2
    Cấu trúc chung của chương trình trong ngôn ngữ lập trình có những phần nào?

    Gợi ý trả lời:

    Cấu trúc chung của chương trình trong ngôn ngữ lập trình gồm 2 phần: phần khai báo và phần thân chương trình.

    Câu 3
    Trong ngôn ngữ lập trình Pascal để dịch chương trình và chạy chương trình ta phải thực hiện thao tác gì?

    Gợi ý trả lời:

    Trong ngôn ngữ lập trình Pascal để:
    • Dịch chương trình: Nhấn tổ hợp phím Alt + F9
    • Chạy chương trình: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9