Tin học 8 Bài thực hành 2: Viết chương trình để tính toán

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết
    1. Mục đích, yêu cầu
    • Luyện tập soạn thảo, chỉnh sửa chương trình, biên dịch, chạy và xem kết quả hoạt động của chương trình trong môi trường Turbo Pascal.
    • Thực hành với các biểu thức số học trong chương trình Pascal.
    2. Nội dung
    Bài 1: Luyện gõ các biểu thức số học trong môi trường Pascal.
    a) Viết các biểu thức sau dưới dạng biểu thức trong Pascal.
    a. \(15 \times4 - 30+12 ;\)

    b. \(\frac{15 + 5 }{3+1}-\frac{18}{5+1};\)

    c. \(\frac{(10+2)^{2}}{(3+1)};\)

    d. \(\frac{(10+2)^{2}-24}{(3+1)};\)

    Lưu ý: chỉ sử dụng dấu ngoặc đơn để nhóm các phép toán.

    b) Khởi động Pascal và gõ chương trình sau để tính các biểu thức trên.
    Begin

    writeln ('15*4 – 30 + 12 = ', 15*4-30+12);

    writeln ('(10+5)/(3+1)-18/(5+1) = ‘, (10+5)/(3+1)-18/(5+1));

    writeln ('(10+2)*(10+2)/(3+6) = ' , (10+2)*(10+2)/(3+6));

    End.

    Lưu ý: Các biểu thức Pascal được đặt trong câu lệnh writeln để in ra kết quả. Em sẽ có cách viết khác sau khi làm quen với khái niệm biến ở bài 4.

    c) Lưu chương trình với tên CT2.pas. Dịch, chạy chương trình và kiểm tra kết quả nhận được trên màn hình.
    Gợi ý làm bài:

    a) Viết các biểu thức trên dưới dạng biểu thức trong Pascal:

    a. = 15*4 - 30 + 12 => Câu lệnh: Writeln('15*4-30+12= ', 15*4-30+12);

    b. = (10+5)/(3+1)-18/(5+1) => Câu lệnh: Writeln('(10+5)/(3+1) - 18/(5+1)= ',(10+5)/(3+1) - 18/(5+1));

    c. = (10+2)*(10+2)/(3+6) => Câu lệnh: Writeln('(10+2)*(10+2)/(3+1)= ', (10+2)*(10+2)/(3+1));

    d. = ((10+2)*(10+2)-24)/(3+1) => Câu lệnh: Writeln('((10+2)*(10+2)-24)/(3+1)= ', ((10+2)*(10+2)-24)/(3+1));

    b) Khởi động Pascal và gõ chương trình mẫu ở trên:

    Để khởi động Pascal, các em thực hiện một trong hai cách sau:
    • Cách 1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng Turbo Pascal trên màn hình nền.
    • Cách 2: Nháy đúp chuột vào tên tệp Turbo. Exe trong thư mục chứa tệp này (thường là thư mục con TP\BIN).
    Trước khi gõ chương trình mẫu, các em thực hiện: Vào bảng chọn File, chọn New để mở cửa sổ mới và bắt đầu soạn thảo chương trình.

    c) Lưu chương trình với tên CT2.pas, dịch, chạy chương trình và kiểm tra kết quả nhận được trên màn hình.
    • Lưu chương trình:
      • Cách 1: Nhấn F2.
      • Cách 2: Chọn File/ Save, hộp thoại hiện ra gõ tên cần lưu trong ô Name gõ tên CT2, chọn OK hoặc nhấn Enter.
    • Dịch chương trình: Nhấn tổ hợp phím Alt+F9.
    • Chạy chương trình: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9.
    • Kiểm tra kết quả: Nhấn tổ hợp phím Alt+F5
    Bài 2: Tìm hiểu các phép chia lấy phần nguyên, chia lấy phần dư với số nguyên. Sử dụng các câu lệnh tạm ngừng chương trình.
    a) Mở tệp mới và gõ chương trình sau:
    PHP:
    1. Uses crt;
    2. Begin
    3.   clrscr;
    4.   writeln (16/3 =, 16/3);
    5.   writeln (16 div 3 =, 16 div 3);
    6.   writeln (16 mod 3 =, 16 mod 3);
    7.   writeln (16 mod 3 =, 16 - (16 div 3)*3);
    8.   writeln (16 div 3 =, (16-(16 mod 3))/3);
    b) Dịch, chạy chương trình. Quan sát các kết quả nhận được và cho nhận xét về các kết quả đó.
    c) Thêm các câu lệnh tạm dừng màn hình sau mỗi câu lệnh writeln để xem kết quả.
    d) Thêm câu lệnh Readln vào trước từ khóa end, chạy và kiểm tra kết quả hoạt động của chương trình.

    Gợi ý làm bài:

    a) Mở tệp mới và gõ chương trình mẫu: Tương tự câu b Bài 1 ở trên.

    b) Dịch, chạy chương trình và kiểm tra kết quả: Tương tự câu c Bài 1 ở trên.

    Nhận xét kết quả:

    writeln (’16/3 = ‘ , 16/3) => Kết quả = 5.333333333...

    writeln (’16 div 3 = ‘ , 16 div 3) => Kết quả = 5;

    writeln (’16 mod 3 = ‘ , 16 mod 3) => Kết quả = 1;

    writeln (’16 mod 3 = ‘ , 16 - (16 div 3)*3) => Kết quả = 1;

    writeln (’16 div 3 = ‘ , (16-(16 mod 3))/3) => Kết quả = 5.

    DIV: phép chia lấy phần nguyên;

    MOD: phép chia lấy phần dư.

    c) Thêm các câu lệnh tạm dừng màn hình sau mỗi câu lệnh writeln

    PHP:
    1. Uses Crt;
    2. Begin
    3. Clrscr;
    4. Writeln (16/3=,16/3); Delay(5000);
    5. Writeln (16 div 3 =,16 div 3); Delay(5000);
    6. Writeln (16 mod 3 =, 16 mod 3); Delay(5000);
    7. Writeln (16 mod 3 =,16-(16 div 3)*3); Delay(5000);
    8. Writeln (16 div 3 =,(16-(16 mod 3))/3); Delay(5000);
    Nhận xét: Lệnh Delay(5000): tạm ngừng chương trình trong 5000 phần nghìn giây, sau đó chạy tiếp.

    d) Thêm câu lệnh Readln vào trước từ khóa end

    PHP:
    1. Uses Crt;
    2. Begin
    3. Clrscr;
    4. Writeln (16/3=,16/3);
    5. Writeln (16 div 3 =,16 div 3);
    6. Writeln (16 mod 3 =, 16 mod 3);
    7. Writeln (16 mod 3 =,16-(16 div 3)*3);
    8. Writeln (16 div 3 =,(16-(16 mod 3))/3);
    9. Readln
    Nhận xét: Lệnh Readln tạm ngừng chương trình cho tới khi nhấn phím Enter.

    Bài 3: Tìm hiểu thêm về cách in dữ liệu ra màn hình.
    Mở tệp CT2.pas và sửa 3 dòng lệnh cuối (trước từ khóa end) như bên dưới. Sau đó dịch, chạy lại chương trình xem kết quả.

    writeln ('15*4 – 30 + 12 = ' , 15*4-30+12 : 4 : 2);

    writeln ('(10+5)/(3+1)-18/(5+1) = ' , (10+5)/(3+1)-18/(5+1) :4 : 2);

    writeln ('(10+2)*(10+2)/(3+6) = ' , (10+2)*(10+2)/(3+6) : 4 : 2);

    Gợi ý làm bài:

    Để mở tệp CT2.pas, các em thực hiện: Vào bảng chọn File, chọn Open mở tệp chương trình đã lưu trong đĩa.