Toán 5 - Chương 5 - Tiết 154 luyện tập

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 162 sgk toán 5 luyện tập. Chuyển thành phép nhân rồi tính:
    a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg ;
    b) 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 x 3 ;
    c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3
    Bài giải:
    a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg = 6,75kg x 3 = 20,25kg.
    b) 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 x 3 = 7,14m2 x ( 1 + 1 +3)
    = 7,14m2 x 5 = 35,7m2 .
    c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3 x (9 + 1)
    = 9,26dm3 x 10 = 92,6dm3.





    Bài 2 trang 162 sgk toán 5 luyện tập. Tính:
    a) 3,125 + 2,075 x 2 ;
    b) (3,125 + 2,075) x 2 ;
    Bài giải:
    a) 3,125 + 2,075 x 2
    = 3,125 + 4,15 = 7,275 .
    b) (3,125 + 2,075) x 2
    = 5,2 x 2 = 10,4.





    Bài 3 trang 162 sgk toán 5 luyện tập. Cuối năm 2000 số dân của nước ta là 77 515 000 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,3 % thì đến hết năm 2001 số dân của nước ta là bao nhiêu người ?
    Bài giải:
    Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:
    77515000 x 1,3 : 100 = 1007695 (người).
    Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
    77515000 + 1007695 = 78522695 (người)
    Đáp số: 78522695 người.





    Bài 4 trang 162 sgk toán 5 luyện tập. Một thuyền máy đi xuôi dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2km/giờ. Sau 1 giờ 15 phút thì thuyền máy đến bến B. Tính độ dài quãng sông AB.
    Hướng dẫn: Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng bằng tổng vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước.
    Bài giải:
    Ghi nhớ: a) Vận tốc của một vật xuôi dòng nước bằng vận tốc của vật khi nước lặng cộng vận tốc dòng nước.
    b) Vận tốc của một vật khi ngược dòng nước bằng vận tốc của vật khi nước lặng trừ vận tốc dòng nước.
    1 giờ 15 phút = 1,25 giờ.
    Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:
    22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
    Độ dài quãng sông AB là: 24,8 x 1,25 = 31 (km)
    Đáp số: 31km.