Toán Cao Cấp - Chương 2 - Bài 2: Dãy số đơn điệu và phân kỳ ra vô cực

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết

    3. Dãy số đơn điệu


    3.1 Định nghĩa

    i) Dãy {un} gọi là đơn điệu tăng nếu \({u_n} \le {u_{n + 1}},\forall n \in N \).
    Bỏ dấu “=” ta có định nghĩa một dãy tăng nghiêm ngặt (nghiêm cách).
    ii) Dãy {un} gọi là đơn điệu giảm nếu \({u_n} \ge {u_{n + 1}},\forall n \in N\)
    Bỏ dấu “=” ta có định nghĩa một dãy giảm nghiêm ngặt.
    iii) Dãy tăng hoặc giảm gọi chung là dãy đơn điệu.

    3.2 Định lý:


    i) Dãy tăng và bị chận trên thì hội tụ.
    ii) Dãy giảm và bị chận dưới thì hội tụ.
    Chứng minh: Đặt \(A = \left\{ {{u_n}/n \in N} \right\} \subset R\)
    i) {un} bị chận trên ⇒ A bị chận trên. Theo tính chất được sắp hoàn chỉnh ta có : sup A tồn tại.
    Ta sẽ chứng minh {un} → sup A.
    Với \(\varepsilon > 0\) cho trước, theo tính chất của sup thì
    \(\exists N:\sup A - \varepsilon < {u_N} \le \sup A\)
    Vì {un} tăng nên \(sup A - \varepsilon < {u_N} \le {u_n},\forall n > N\)
    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \sup A - {u_n} < \varepsilon ,\forall n > N\\ \Rightarrow \left| {{u_n} - {\mathop{\rm supA}\nolimits} } \right| < \varepsilon ,\forall n > N \end{array}\)
    (vì \(\left| {{u_n} - {\mathop{\rm supA}\nolimits} } \right| = \left| {\sup A - {u_n}} \right| = \sup A - {u_n}\))
    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {u_n} = \sup A\)
    Tương tự {un} giảm và bị chận dưới thì hội tụ về infA.
    Ví dụ 1: Xét dãy số {un} với \({u_n} = \left( {1 - \frac{1}{2}} \right)\left( {1 - \frac{1}{3}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{n}} \right)\)
    Chứng minh: {un} hội tụ.
    Giải: Ta có \({u_{n + 1}} = \left( {1 - \frac{1}{{n + 1}}} \right){u_n} \le {u_n},\forall n \in {N^*}\)
    ⇒ {un} giảm và \({u_n} > 0,\forall n \in {N^*}\)
    Vậy {un} giảm và bị chận dưới bởi 0 nên {un} hội tụ.
    Ví dụ 2: Cho dãy số {un} với = \({u_n} = \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + ... + \frac{1}{{{2^n}}}\)
    Chứng minh {un} hội tụ và tìm giới hạn của {un}.
    Giải
    Ta có: \({u_n} = \frac{{\frac{1}{2}\left( {1 - \frac{1}{{{2^n}}}} \right)}}{{1 - \frac{1}{2}}} = 1 - \frac{1}{{{2^n}}} < 1,\forall n\)
    \( \Rightarrow {u_{n + 1}} = {u_n} + \frac{1}{{{2^{n + 1}}}} > {u_n},\forall n\)
    ⇒ {un} tăng và bị chặn trên bởi 1 ⇒ {un} hội tụ
    Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {u_n} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {1 - \frac{1}{{{2^n}}}} \right) = 1\)

    4. Dãy phân kỳ ra \(\infty\).


    4.1 Định nghĩa:

    Dãy số không hội tụ gọi là dãy số phân kỳ.
    Ví dụ: {un} với {un} =(-1)n là một dãy phân kỳ.

    4.2 Định nghĩa:


    i) Dãy {un} gọi là phân kỳ ra \(+\infty\) nếu tính chất sau thỏa:
    “\(\forall A > 0\) cho trước, \(\exists N:n > N \Rightarrow {u_n} > A\)”
    ii) Dãy {un} gọi là phân kỳ ra \(-\infty\) nếu tính chất sau thỏa:
    “\(\forall A > 0\) cho trước, \(\exists N:n > N \Rightarrow {u_n} < -A\)”
    • Nếu dãy {un} phân kỳ ra \(+\infty\), ta viết
    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } {u_n} = + \infty \) hay \({u_n} \to + \infty\)
    • Nếu dãy {un} phân kỳ ra \(-\infty\), ta viết
    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } {u_n} = - \infty \) hay \({u_n} \to - \infty\)
    Nhận xét: Định nghĩa trên giống định nghĩa sự hội tụ về a của dãy, trong đó thay \(\varepsilon > 0\) bằng A > 0 và \(\left| {{u_n} - a} \right| < \varepsilon\) bằng un > A (hoặc un < -A).

    4.3 Mệnh đề


    Giả sử {un} tăng và {vn} giảm thỏa:
    \(\left\{ \begin{array}{l} {u_n} \le {v_n},\forall n \in N\\ \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \left( {{u_n} - {v_n}} \right) = 0\,(*) \end{array} \right. \)
    thì {un} và {vn} hội tụ về cùng một giới hạn.
    Chứng minh:
    Ta có \({u_n} \le {v_n} \le {v_1},\forall n\)
    ⇒ {un} bị chận trên bởi v1 (và un tăng)
    ⇒ {un} hội tụ về x1.
    \({v_n} \ge {u_n} \ge {u_1},\forall n \)
    ⇒ {vn} giảm và bị chận dưới bởi u1
    ⇒ {vn} hội tụ về x2.
    \( \Rightarrow {x_1} - {x_2} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } {u_n} - \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } {v_n} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } ({u_n} - {v_n}) = 0\,\,do\,\,(*)\)
    \( \Rightarrow {x_1} = {x_2} \)