Chất X có công thức phân tử \(C_3H_7O_2N\). X có thể tác dụng với \(NaOH,HCl\) và làm mầu dung dịch brom. Công thức cấu tạo của X là : \(CH_2=CHCOONH_4\) \(CH_3CH\left(NH_2\right)COOH\) \(H_2NCH_2CH_2COOH\) \(CH_3CH_2CH_2NO_2\)
Đun nóng \(m_1\) gam anco no, đơn chức X với \(H_2SO_4\)đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được \(m_2\) gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. X có công thức phân tử là : \(C_2H_5OH\) \(C_3H_7OH\) \(C_4H_9OH\) \(C_5H_1OH\)
Hòa tan 0,1 mol Cu kim loại trong 120 ml dung dịch X gồm \(HNO_3\) 1M và \(H_2SO_4\) 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là : 1,344 1,49 0,672 1,12
Đốt cháy hoàn toàn 1 este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết \(\pi\) nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí \(CO_2\) bằng \(\frac{6}{7}\) thể tích khí \(O_2\) đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là : 7,20 6,66 8,88 10,56
Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hóa trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200ml dung dịch \(AgNO_3\) 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch đem cô cạn thu được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là : 1,15 gam 4,60 gam 2,30 gam 5,57 gam
Cho 4,48 lít CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí \(CO_2\) trong hỗn hợp khí sau phản ứng là : \(FeO;75\%\) \(Fe_2O_3;75\%\) \(Fe_2O_3;65\%\) \(Fe_3O_4:65\%\)
Cho các chất sau : \(Al\left(OH\right)_3;Al_2O_3;NaHCO_3;Al;Al_2\left(SO_4\right)_3;KHSO_4;\left(NH_4\right)_2CO_3\). Số chất không có tính lưỡng tính là : 4 5 2 3
Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol \(CO_2\) , x mol \(H_2O\) và y mol \(N_2\). Các giá trị x, y tương ứng là : 8 và 1,0 8 và 1,5 8 và 1,0 7 và 1,5
Nung hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm \(CaCO_3;NaCl\). Kết thúc thí nghiệm thu được 7,8 gam chất rắn khan. Khối lượng \(CaCO_3\) có trong X là : 5,0 gam 6,0 gam 7,0 gam 8,0 gam
Lấy một lượng Na kim loại tác dụng vừa đủ với 18,7 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức, cô cạn thu được 29,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của ancol có khối lượng phân tử nhỏ nhất là : \(C_2H_5OH\) \(CH_3OH\) \(C_3H_2OH\) \(C_3H_6OH\)