Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, lúc đầu không thấy có hiện tượng gì, sau một thời gian dung dịch bị vẩn đục, cuối cùng thì dung dịch trong trở lại. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào thấy dung dịch lại bị vẩn đục, rồi lại trở lại trong suốt. Dung dịch X là : dung dịch hỗn hợp \(AlCl_3\&HCl\) dung dịch \(AlCl_3\) dung dịch hỗn hợp NaOH và \(Na\left[Al\left(OH\right)_4\right]\) (hay \(NaAlO_2\)) dung dịch \(Na\left[Al\left(OH\right)_4\right]\) (hay \(NaAlO_2\))
Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức cấu tạo của hai este là : \(HCOOCH_3;HCOOC_2H_5\) \(C_2H_5COOCH_3;C_2H_5COOC_2H_5\) \(CH_3COOC_2H_5;CH_3COOC_3H_7\) \(CH_3COOCH_3;CH_3COOC_2H_5\)
X là một \(\alpha\) - amino axit no, chứa 1 nhóm - COOH và 1 nhóm \(-NH_2\). Từ gam X điều chế được \(m_1\) gam đipeptit. Từ 2 m gam điều chế được \(m_2\) gam tripeptit. Đốt cháy \(m_1\) gam đipeptit thu được 0,9 mol nước. Đốt cháy \(m_2\) gam tripeptit thu được 1,7 mol \(H_2O\). Giá trị của m là : 11,25 13,35 22,50 26,70
Chất hữu cơ X có công thức phân tử \(C_4H_6O_4\) tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng theo sơ đồ : \(C_4H_6PO_4+2NaOH\rightarrow2Z+Y\) Để oxi hóa hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO, đun nóng, sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là : 44 u 58 u 82 u 118 u
Cho các chất sau : (1) axit - \(\alpha\) aminoglutaric (2) axit \(\alpha,\varepsilon\)- điaminocaproic (3) metyl \(\alpha\) - aminoaxetat (4) amoni fomat (5) muối \(\alpha\) - amoni axetic clorua. Số chất tác dụng được với cả NaOH và HCl là : 3 4 5 2
Cho các phát biểu sau : (1) Thủy phân hoàn toàn một este no đơn chức trong môt trường kiềm luôn thu được muối và ancol (2) Saccarozơ không tác dụng với \(H_2\left(Ni,t^o\right)\) (3) Để phân biệt glucozơ và fructozơ, ta dùng dung dịch \(AgNO_3\)/\(NH_3\) (4) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau (5) Anilin tham gia phản ứng thế dễ hơn benzen (6) Các amin lỏng đều khó bay hơi nen không có mùi Số phát biểu đúng là : 2 3 4 5
Cho các loại tơ : bông, tơ visco, tơ vinilon, tơ tằm, tơ nitron, nilon -6,6. Số tơ hóa học trong các loại tơ trên : 2 4 6 5
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch \(HNO_3\) thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (đktc). Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị gần đúng nhất của m là : 3,91 3,35 2,85 3,09
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa 2 muối \(AgNO_3\) 0,15 M và \(Cu\left(NO_3\right)_2\) 0,1 M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là : 2,240 0,560 2,800 1,435
Cho 37,70 gam hỗn hợp E gồm X (công thức phân tử là \(C_3H_{12}O_3N_2\) ) và Y (công thức phân tử là \(CH_7O_4NS\)) tác dụng với 350 ml dung dịch KOH 2M đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 11,2 lít (đktc) một khí Z làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch T. Cô cạn T thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là : 50,6 52,4 45 63,6