Công thức của anilin là : \(CH_3CH\left(NH_2\right)COOH\) \(H_2NCH_2CH_2COOH\) \(H_2NCH_2COOH\) \(C_6H_5NH_2\)
Hợp chất X chứa các nguyên tố C, H, O và N có phân tử khối là 89. Khi đốt cháy 1 mol X thu được 3 mol \(CO_2\) 0,5 mol \(N_2\) và một lượng hơi nước. Biết hợp chất tác dụng được với nước brom. Công thức cấu tạo của X là : \(H_2H-CH_2-COOH\) \(H_2N-CH=CH-COOH\) \(CH_2=CH-COONH_4\) \(CH_3-CH\left(NH_2\right)-COOH\)
Cặp chất đều tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) là : phenol và ancol etylic alanin và etyl axetat phenylamoni clorua và anilin natri phenolat và axit axetic
Cho kim loại Zn lần lượt tác dụng với các dung dịch \(HCl,NaNO_3,HNO_3,FeCl_2,AgNO_3\). Số trường hợp có phản ứng xảy ra là : 2 4 3 5
Cho 0,1 mol \(O_2\) tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M (hóa trị không đổi), thu được chất rắn X.Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl dư, thu được 13,44 lít \(H_2\) (đktc). M là : Mg Ca Fe Al
Thể tích khí thoát ra (đktc) khi cho một hỗn hợp gồm 0,4 mol Al và 0,2 mol K vào 0,1 lít dung dịch NaOH 0,5M đến phản ứng hoàn toàn là : 10,64 lít 15,68 lít 8,96 lít 6,72 lít
Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cr vào dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít \(H_2\) (đktc). Số mol S cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 8 gam X là : 0,25 mol 0,225 mol 0,2 mol 0,15 mol
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (loãng) đến dư lần lượt vào mỗi dung dịch sau :\(MgSO_4;CuCl_2;Zn\left(NO_3\right)_2;AlCl_3;Fe\left(NO_3\right)_2\). Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp không thu được kết tủa là : 4 5 3 2
Trộn 0,81 gam bột nhôm với bột \(Fe_2O_3\) và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm một thời gian, thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch \(HNO_3\) đặc nóng thu được V lít khí \(NO_2\) (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là : 0,224 0,672 2,24 2,016
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng vừa đủ. Sau phản ứng thu được : 1 muối và 1 ancol 1 muối và 2 ancol 2 muối và 1 ancol 2 muối và 2 ancol