Hỗn hợp X gồm các axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở và este no, đơn chức, mạch hở. Để phản ứng hết với m gam X cần tối thiểu 400ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp này thì thu được 0,6 mol \(CO_2\). Giá trị của m là : 8,4 11,6 14,8 26,4
Polime X có công thức \(\left(-NH-\left[CH_2\right]_5-CO-\right)_n\). Phát biểu nào sau đây không đúng ? X thuộc loại pliamit X có thể kéo sợi X chỉ được tạo ra từ phản ứng trùng ngưng % khối lượng C trong X không thay đổi với mọi giá trị của n
Cho sơ đồ \(CH_4\rightarrow X\rightarrow Y\rightarrow Z\rightarrow CH_2=CHOOCCH_3\) Hai chất Y, Z lần lượt có thể là : \(C_2H_5OH;CH_3COOH\) \(CH_3CHO;C_2H_5OH\) \(CH_2=CHCOOH;CH_3OH\) \(CH_3CHO;CH_3COOH\)
Quy trình sản xuất đường mía gồm các giai đoạn sau : 1. Ép mía 2. Tẩy mầu nước mìa bằng \(SO_2\) 3. Thêm vôi sữa vào nước mía để loại tạp chấy 4. Thổi \(CO_2\) để tách \(CaCO_3\) 5. Cô đặc để kết tinh đường. Thứ tự đúng các công đoạn là : 1, 2, 3, 4, 5 1, 3, 2, 4, 5 1, 3, 4, 2, 5 1, 5, 3, 4, 2
Thủy phân hoàn toàn cùng một lượng saccarozơ và mantozơ trong môi trường axit, sản phẩm thủy phân của hai chất này đem trung hòa rồi thực hiện phản ứng tráng gương được khối lượng Ag trong hai trường hợp theo thứ tự lần lượt là x và y. Quan hệ giữa x và y là : x = y x > y x < y 2x = y
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X (Chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaON 12%, thu được 20,4 gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam một ancol. Biết rằng một trong hai chất tạo thành X là đơn chức. Công thức cấu tạo thu gọn của X là : \(\left(HCOO\right)_3C_3H_5\) \(\left(CH_3COO\right)_3C_3H_5\) \(C_3H_5\left(COOCH_3\right)_3\) \(\left(COOC_2H_5\right)_2\)
Hỗn hợp X gồm \(CH_2=CH_2\) và \(CH_3CH=CH_2\) với tr lệ số mol tương ứng là 3:2. Hiđrat hóa hoàn toàn X với điều kiện thích hợp được hỗn hợp ancol Y, trong đó tỉ lệ khối lượng của các ancol bậc 1 so với ancol bậc 2 là 28:15. Trong Y ancol \(n-C_3H_7OH\) chiếm x% về khối lượng. Giá trị của x là : 53,49 34,88 65,12 11,63
Cho 5,8 gam \(FeCO_3\) tác dụng vừa đủ với dung dịch \(HNO_3\) được hỗn hợp khí \(CO_2.NO\) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch \(H_2SO_4\) loãng dư vào X thì dung dịch thu được hòa tan tối đa m gạm Cu (biết rằng có khí NO bay ra). Giá trị của m là : 16 14,4 1,6 17,6
Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe và 0,03 mol Al vào 100 ml dung dịch \(Cu\left(NO_3\right)_2\) . Lắc kỹ để \(Cu\left(NO_3\right)_2\) phản ứng hết thu được chất rắn Y có khối lượng 9,76 gam. Nồng độ mol của dung dịch \(Cu\left(NO_3\right)_2\) là : 0,5M 0,65M 0,45M 0,75M
Chia 15,06 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và kim loại R có hóa trị không đổi làm hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 trong dung dịch HCl thu được 0,165 mol khí. Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch \(HNO_3\) được 3,36 lít khí N (sản phẩm khử duy nhất, điều kiện tiêu chuẩn). Kim loại R là : Zn Mg Al Cu