Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y tác dụng vừa đur với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol \(CO_2\) và 0,03 mol \(Na_2CO_3\). Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là : 2,34 4,56 5,84 3,48
Cho 14, 19 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit (phân tử chỉ chứa một nhóm cacbon và một nhóm amino) vào dung dịch chứa 0,05 mol axit oxalic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300ml dung dịch NaOH 1 M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 26,19 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là : 19,665 35,39 37,215 39,04
Cho các phát biểu sau : 1.Phản ứng thủy triều este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch 2. Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro 3. Phản ứng thủy ngân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều 4. HCHO và HCOOH đều tham gia phản ứng tráng bạc 5. \(CH_3OH;C_2H_5OH\) đều tan vô hạn trong nước Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là : 4 3 2 5
Hợp chất X có công thức phân tử \(C_6H_{10}O_5\) mạch cacbon không phân nhánh, thỏa mãn sơ đồ sau : \(X+2NaOH\underrightarrow{t^oC}2Y+H_2O\) \(Y+HCl\) (loãng) \(\rightarrow Z+NaCl\) Trong phân tử chất Z chỉ có các nguyên tố C,H, O. Số mol \(H_2\) thu được khi cho 1 mol Z tác dụng với Na dư là : 2,0 mol 0,5 mol 1,0 mol 1,5 mol
Dãy gồm các polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là : poli (phenol - fomanđehit), poli (metyl metacrylat), poli (hexametylen ađipamit) xenlulozơ axetat, poli (etylen terephatalat), poli (vinyl clorua) poli (vinyl clorua), poliacrilonitrin, poli (metyl metacrylat) poliacrilonitrin, poli (etylen terephatalat), policaproamit
Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm \(RCOOH;RCOOC_2H_5\) thu được 4,256 lít \(CO_2\) (đktc) và 2,52 gam \(H_2O\). Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dich NaOH, thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là : 2,484 2,62 2,35 4,70
Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,01 mol \(CuS\); 0,04 mol \(FeCO_3\) và x mol \(FeS_2\) bằng dung dịch \(HNO_3\) vừa đủ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít (đktc) hỗn hợp 2 khí, trong đó có một khí mầu nâu đỏ và dung dịch chỉ chứa muối của \(Cu^{2+};Fe^{3+}\) với một anion. Giá trị của V là : 47,488 50,176 51,072 46,592
Nung m gam hỗn hợp X gồm \(Fe,Fe\left(NO_3\right)_2,Fe\left(NO_3\right)_3;FeCO_3\) trong bình kín không có không khí. Sau khi phanruwnsg hoàn toàn thu được chất rắn Y và khí Z. Z có tỉ khối so với \(H_2\) là 22,5. Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,02 mol \(NaNO_3\) và 0,6 mol HCl, thu được dung dịch chứa 34,64 gam chất tan và V lít (đktc) hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với \(H_2\) là 8. Giá trị của m là : 27,52 26,30 24,50 25,10
Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm \(-NH_2\). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được sản phẩm \(CO_2;H_2O;N_2\) trong đó tổng khối lượng \(CO_2;H_2O\) là 109,8 gam. Để đốt chát hoàn toàn 0,3 mol Y cần số mol \(O_2\) là: 4,5 9 6,75 3,375
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este \(X_1;X_2\) là đồng phân của nhau (axit tạo thành este \(X_1\) có phân tử khối lớn hơn axit tạo thành este \(X_2\)) cần dùng 19,6 gam \(O_2\), thu được 11,76 lít \(CO_2\) (đktc) và 9,45 gam \(H_2O\). Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với 200ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì còn lại 13,95 gam chất rắn khan. Tỉ lệ mol của \(X_1;X_2\)là : 1 : 2 1 : 3 3 : 4 3 : 1