Xà phòng hóa hoàn toàn 14,8 gam một chất hữu cơ X có công thức phân tử \(C_3H_6O_2\) bằng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,6 gam chất rắn khan. Công thức của X là \(HCOOCH_2CH_3\) \(HOCH_2CH_2CHO\) \(CH_3CH_2COOH\) \(CH_3COOCH_3\)
Thủy phân không hoàn toàn heptapetit mạch hở Val - Ala - Val - Gly - Ala - Val - Ala có thể thu được tối đa bao biêu tripeptit mạch hở chứa Val ? 4 5 6 3
Cho các polime sau : poli (vinyl clorua), thủy tinh plexiglas, teflon, nhựa nobolac, to visco, tơ nitron, cao su buna, tơ nilon - 6,6. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là : 4 5 6 7
Cho dãy các chất sau : metyl bezoat, natri phenolat, ancol benzylic, phenylcmoni clorua, etylen glicol, alanin, protein. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH khi đun nóng là : 4 3 5 2
Cho các dung dịch sau : glixerol, ancol etylic, axit fomic, fructozơ, lòng trắng trứng và anđehit axetic. Số dung dịch trong dãy phản ứng với \(Cu\left(OH\right)_2\) ở điều kiện bình thường là : 3 5 6 4
Cho m gam Cu (dư) tác dụng với 100 ml dung dịch \(AgNO_3\) x M, sau khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kim loại tăng lên 15,2 gam. Giá trị của x là : 1 2 3 4
Dung dịch X chứa a mol \(NaAlO_2\) và a mol NaOH. Khi thêm vào dung dịch X b mol hoặc 2b mol HCl thì lượng kết tủa đều như nhau. Tỉ số \(\frac{b}{a}\) có giá trị là : 1 1,5 1,6 0,625
Đem nung 13,0 gam Cr trong khí \(O_2\) thì thu được 15,0 gam chất rắn. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch \(H_2SO_4\) đặc nóng, dư. Thể tích khí \(SO_4\) bay ra (đktc) là : 6,72 lít 5,60 lít 8,40 lít 4,48 lít
Thực hiện các thí nghiệm sau : (1) Nhúng một sợi dây đồng vào dung dịch \(FeCl_3\) (2) Đốt dây sắt trong khí Clo (3) Cho Fe vào dung dịch \(HNO_3\) loãng (4) Cho Fe vào dung dịch \(AgNO_3\) dư (5) Thêm dung dịch \(HNO_3\) loãng vào dung dịch \(Fe\left(NO_3\right)_2\) Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm tạo ra muối sắt II là : 2 5 4 3
Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không mầu. Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch \(BaCl_2\), khi phản ứng với NaOH tạo ra khí có mùi khai, phản ứng với axit HCl tạo khí làm đục nước vôi trong và làm mất mầu dung dịch thuốc tím. Chất X là : \(NH_4HSO_3\) \(\left(NH_4\right)_2SO_3\) \(NH_4HCO_3\) \(\left(NH_4\right)_2CO_3\)