Cho các phát biểu sau : (1) Điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn được sử dụng để điều chế NaOH (2) Có thể sử dụng dung dịch \(Na_3PO_4\) để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu (3) Mg bùng cháy và phát nổ khi tiếp xúc với nước lạnh (4) Na không tan trong dung dịch kiềm nhưng tan trong dung dịch axits (5) \(NaHCO_3\) có thể sử dụng làm thuốc chữa bệnh, tạo nước giải khát 1, 2, 4 1, 3, 4 2, 3, 5 1, 2, 5
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 este thu được 5,6 lít \(CO_2\) (đktc). Mặt khác thủy phân hoàn toàn X trong NaOH dư thu được hỗn hợp 2 ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và muối của một axit cacboxylic duy nhất. Công thức của hai este là : \(HCOOC_2H_5;HCOOC_3H_7\) \(CH_3COOCH_3;CH_3COOC_2H_5\) \(CH_3COOC_2H_3;CH_3COOC_3H_5\) \(HCOOCH_3;HCOOC_2H_5\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol tripeptit X - X - Y thu được 1,9 mol hỗn hợp sản phẩm khí và hơi. Biết X, Y là các amino axit mạch hở, có 1 nhóm - COOH và 1 nhóm \(-NH_2\). Để đốt cháy 0,1 mol tetrapeptit X - X- Y - Y thì cần dùng V lít (đktc) khí \(O_2\). Giá trị của V là : 42,56 40,32 35,84 26,88
Cho ancol bemzylic, p- crezol, axit glutamic, este của glyxin với ancol etylic, natri phenolat lần lượt tác dụng với từng chất : NạO, ancol metylic. Số cặp chất phản ứng được với nhau trong điều kiện thích hợp là : 10 9 8 7
Hợp chất hữu cơ X có CTPT \(C_5H_6O_3\). X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 chất Y và Z. Chất Z (C, H, O) mạch phân nhánh, 1 mol Z phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch \(AgNO_3\) trong \(NH_3\) thu được 4 mol Ag. Nhận định nào sau đây đúng ? Y phản ứng với NaOH (có mặt CaO, nhiệt độ) thu được hiđrocacbon X là hợp chất đa chức 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol \(AgNO_3\) trong \(NH_3\) X tác dụng được với Na tạo \(H_2\)
Lấy m gam chất X có công thức phân tử là \(C_5H_{11}O_2N\) tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được muối của \(\alpha\) - amino axit và ancol đơn chức Y. Cho hơi ancol Y đi qua CuO nung nóng thu được anđehit Z. Số công thức cấu tạo của X là : 5 3 4 2
Một hỗn hợp X gồm 2 este A, B có cùng công thức phân tử \(C_8H_8O_2\), đều là hợp chất thơm và đều không có phản ứng tráng bạc. Xà phòng hóa 0,2 mol X vừa đủ 0,3 lít dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm 3 muối. Phần trăm khối lượng của một muối trong hỗn hợp Y là : 33,92% 46,15% 63,72% 36,28%
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch \(HNO_3\) thấy có 0,3 mol khí \(NO_2\) (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra, nhỏ tiếp dung dịch HCl vừa đủ vào lại thấy 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là : 24,27 gam 29,64 gam 19,50 gam 26,92 gam
Cho 3,9 gam hỗn hợp M gồm hai kim loại X, Y có hóa trị không đổi là (II) và (III) vào dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và 4,48 lít khí \(H_2\) (đktc). Mặt khác, cho 3,9 gam hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch \(HNO_3\) 1M, sau phản ứng thu được 0,84 lít B duy nhất (đktc) và dung dịch C. Cô cạn cẩn thận dung dịch C được 29,7 gam muối khan. Giá trị của V là : 0,20 0,35 0,50 0,70
Muối X có công thức phân tử \(C_3H_{10}O_3N_2\). Lấy 19,52 gam X cho tác dụng với 200ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp các chất vô cơ và phần hơi có chứa chất hữu cơ bậc I. Giá trị gần đúng nhất của m là : 18,4 21,8 13,28 19,8