Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí \(CO_2\) sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là 20,0. 30,0. 13,5. 15,0
Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là saccarozơ. glicogen. tinh bột. xenlulozơ
Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? \(H_2O\) (xúc tác \(H_2SO_4\) loãng, đun nóng). \(H_2\) (xúc tác Ni, đun nóng). \(Cu\left(OH\right)_2\) (ở điều kiện thường). Dung dịch \(NaOH\) (đun nóng)
Thủy phân este có công thức phân tử \(C_4H_8O_2\) (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là etyl axetat. rượu etylic. rượu metylic. axit fomic
Một este có công thức phân tử là \(C_4H_6O_2\), khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là \(CH_3COO-CH=CH_2\) \(CH_2=CH-COO-CH_3\) \(HCOO-C\left(CH_3\right)=CH_2\) \(HCOO-CH=CH-CH_3\)
Mệnh đề không đúng là: \(CH_3CH_2COOCH=CH_2\) tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. \(CH_3CH_2COOCH=CH_2\) có thể trùng hợp tạo polime. \(CH_3CH_2COOCH=CH_2\) tác dụng được với dung dịch \(Br_2\) \(CH_3CH_2COOCH=CH_2\) cùng dãy đồng đẳng với \(CH_2=CHCOOCH_3\)
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol \(CO_2\) và c mol \(H_2O\) (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít \(H_2\) (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của \(m_2\)là 53,2. 52,6. 42,6. 57,2.
Este X có các đặc điểm sau: -Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành \(CO_2\) và \(H_2O\) có số mol bằng nhau; -Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là: Chất Y tan vô hạn trong nước. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol \(CO_2\) và 2 mol \(H_2O\) Đun Z với dung dịch \(H_2SO_4\) đặc ở 170 o C thu được anken. Chất X thuộc loại este no, đơn chức
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là \(C_2H_5COOH\) và \(C_2H_5COOCH_3\) \(CH_3COOH\) và \(CH_3COOC_2H_5\) \(HCOOH\) và \(HCOOC_3H_7\) \(HCOOH\) và \(HCOOC_2H_5\)