Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 20 ml dung dịch NaOH nồng độ x M. Giá trị của x là 0,4. 0,2. 0,3. 0,1.
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 g một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí \(CO_2\) (đktc) và 2,7 g nước. Công thức phân tử của X là \(C_4H_8O_2\) \(C_5H_8O_2\) \(C_3H_6O_2\) \(C_2H_4O_2\)
Một este đơn chức E có tỉ khối so với oxi là 2,685. Khi cho 17,2 gam E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 2M sau đó cô cạn được 17,6 gam chất rắn khan và 1 ancol. Tên gọi của E là: Anlyl axetat. Vinyl axetat. Anlyl fomat. Vinyl fomat
Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và \(H_2\). Lấy 0,25 mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và \(H_2\). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z thay đổi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là tăng 4,5 gam. giảm 10,5 gam. giảm 3,9 gam. tăng 11,1 gam
Cho 86 gam hỗn hợp X gồm \(Fe_3O_4;FeO;Fe\left(NO_3\right)_2\) và Mg tan hết trong 1540 ml dung dịch \(H_2SO_4\) 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối trung hòa) và 0,04 mol \(N_2\). Cho KOH dư vào dung dịch Y rồi đun nóng nhẹ thấy số mol KOH phản ứng tối đa là 3,15 mol và có m gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, nhúng thanh Al vào Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Al ra cân lại thấy khối lượng tăng 28 gam (kim loại Fe sinh ra bám hết vào thanh Al). Biết rằng tổng số mol O có trong hai oxit ở hỗn hợp X là 1,05 mol. Nếu lấy toàn bộ lượng kết tủa trên nung nóng ngoài không khí thì thu được tối đa bao nhiêu gam oxit: 82 88 81 84
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch \(AgNO_3\) trong \(NH_3\), thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol \(NH_3\). Giá trị của m là 2,98. 1,50. 1,24. 1,22
Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử \(C_{10}H_8O_4\) trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), 1 anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư \(AgNO_3\)/\(NH_3\) thì khối lượng kết tủa thu được là 108 gam. 432 gam. 162 gam. 162 gam
Hiđrat hóa 7,8 gam axetilen với xúc tác \(HgSO_4\), đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch \(AgNO_3\) trong \(NH_3\) thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình hiđrat hóa là 80 %, m có giá trị là 51,84. 64,8. 66,24. 32,4
Cho bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp \(NaNO_3\) 0,2M và HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,568 lít khí NO (ở đktc). Cho 800 ml dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch X thu được dung dịch Y và 0,224 khí NO (ở đktc). Cho \(AgNO_3\) dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch X thu được 18 gam hỗn hợp chất rắn khan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của \(N^{+5}\). Giá trị của m là: 60. 58,14. 51,66. 54,9
Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được \(H_2O\) và 2,688 lít khí \(CO_2\) (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch \(NaHCO_3\) dư, thu được 1,568 lít khí \(CO_2\) (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch \(AgNO_3\) trong \(NH_3\), thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là 4,6. 4,8. 5,2. 4,4