Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là 9,2. 14,4. 4,6. 27,6
Ở điều kiện thường, cacbohiđrat nào sau đây không hòa tan được \(Cu\left(OH\right)_2\) saccarozơ fructozơ glucozơ xenlulozơ
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm \(C_{17}H_{35}COOH\) và \(C_{15}H_{31}COOH\), số loại trieste được tạo ra tối đa là 3. 5. 6. 4
Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn \(AgNO_3\) là: \(Ag_2O;NO_2;O_2\) \(Ag,NO_2;O_2\) \(Ag_2O;NO;O_2\) \(Ag,NO;O_2\)
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa \(Na_2CO_3\) 0,2M và \(NaHCO_3\) 0,2M, sau phản ứng thu được số mol \(CO_2\) là 0,015. 0,020. 0,010. 0,030
Cho Fe tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể \(KNO_3\) tạo thành khí Y; cho tinh thể \(KMnO_4\) tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là \(SO_2;O_2\) và \(Cl_2\) \(Cl_2\), \(O_2\) và \(H_2S\) \(H_2\), \(O_2\) và \(Cl_2\) \(H_2;NO_2\) và \(Cl_2\)
Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là 1,80gam. 2,25gam. 1,82gam. 1,44gam
Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí \(NH_3;SO_2;CO;Cl_2\) \(N_2;Cl_2;O_2;CO_2;H_2\) \(N_2;NO_2;CO_2;CH_4;H_2\) \(NH_3;O_2;N_2;CH_4;H_2\)
Có 4 dung dịch muối riêng biệt: \(CuCl_2;ZnCl_2;FeCl_3;AlCl_3\). Nếu thêm dung dịch KOH (dư) vào 4 dung dịch trên, rồi thêm tiếp dung dịch \(NH_3\) đặc (dư) vào thì sau khi kết thúc các phản ứng số chất kết tủa thu được là 3. 2. 4. 1