Thủy phân 119,7 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, thu được sản phẩm chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16) 57,96. 59,76. 63,00. 68,48
Cho sơ đồ chuyển hóa: \(Fe\underrightarrow{+O_2,t^0}X\underrightarrow{+Co,t^0}Y\underrightarrow{ddFeCl_3}ddZ\underrightarrow{+\left(T\right)}Fe\left(NO_3\right)_3\) Các chất Y và T có thể lần lượt là: \(Fe_3O_4;NaNO_3\) \(Fe;Cu\left(NO_3\right)_2\) \(Fe;AgNO_3\) \(Fe_2O_3;HNO_3\)
Phản ứng giữa dung dịch \(HNO_3\) loãng, dư và Fe3O4 tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tổng các hệ số (nguyên, tối giản) trong phương trình của phản ứng oxi – hóa khử này bằng 55. 17. 13 20
Từ m kg quặng hematit (chứa 75% \(Fe_2O_3\), còn lại là tạp chất không chứa sắt) sản xuất được 140 kg gang chứa 96% sắt. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất là 80 %. Giá trị của m là (cho Fe = 56, O =16) 256. 320. 512. 640.
Phát biểu nào sau đây sai? Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa nhiều glucozơ. Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp. H2NCH2COOH là chất rắn ở điều kiện thường. Dung dịch lysin là quỳ tím hóa hồng
Cho 7,8 gam kim loại crom phản ứng vừa đủ với V lít khí \(Cl_2\) (trong điều kiện thích hợp). Giá trị của V (đktc) là (cho Cr =52) 3,36. 10,08. 5,04. 4,48
Asen là một nguyên tố hóa học có ký hiệu As (cùng nhóm với nguyên tố photpho, có số hiệu là 33), là một á kim gây ngộ độc khét tiếng, ngộ độc asen sẽ dẫn đến ung thư da, ung thư phổi, ung thư thận và bàng quang; tuy nhiên asen hữu cơ lại ít độc hơn asen vô cơ (thạch tín) rất nhiều (asen hữu cơ không tương tác với cơ thể người và thải ra theo đường bài tiết từ 1-2 ngày), cá biển và hải sản luôn có lượng asen hữu cơ trong cơ thể vì thế trong nước mắm sản xuất truyền thống (lên men cá) luôn có lượng asen hữu cơ nhất định (ít gây nguy hiểm). Công thức nào dưới đây là asen hữu cơ? \(AsCl_3\) \(H_3AsO_4\) \(As_2S_3\) \(H_2N-C_6H_4-AsO\left(OH\right)_2\)
Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc \(C_6H_{10}O_5\) có 3 nhóm OH, nên có thể viết là: \(\left[C_6H_7O_3\left(OH\right)_2\right]_n\) \(\left[C_6H_7O_2\left(OH\right)_3\right]_n\) \(\left[C_6H_5O_2\left(OH\right)_3\right]_n\) \(\left[C_6H_8O_2\left(OH\right)_3\right]_n\)
Dãy nào sau đây gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự giảm dần lực bazơ ? \(CH_3NH_2;NH_3;C_6H_5NH_2\) \(CH_3NH_2;C_6H_5NH_2;NH_3\) \(NH_3;C_6H_5NH_2;CH_3NH_2\) \(C_6H_5NH_2;CH_3NH_2;NH_3\)