Chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo \(CH_3COONa\) và \(C_2H_5OH\) \(HCOOCH_3\) \(CH_3COOCH_3\) \(HCOOC_2H_5\) \(CH_3COOC_2H_5\)
Chất tác dụng với \(Cu\left(OH\right)_2\) cho hợp chất có màu tím là: Ala-Gly-Val Ala-Gly Gly-Ala. Val-Gly
Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc \(\alpha\) - aminoaxit khác nhau? 6 chất 8 chất 5 chất 3 chất
Chất X có công thức phân tử \(C_4H_8O_2\) . Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức \(C_3H_5O_2Na\) . Công thức cấu tạo của X là: \(HCOOC_3H_7\) \(CH_3COOC_2H_5\) \(C_2H_5COOCH_3\) \(HCOOC_3H\)
Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 3,36 lít \(H_2\) ở đktc. % khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là: 64%. 54%. 51%. 27%.
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, \(Al_2O_3\), MgO (nung nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chất rắn thu được gồm: Cu, Al. MgO Cu, \(Al_2O_3\), MgO Cu, Al, Mg Cu, \(Al_2O_3\), Mg
Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá từ trái sang phải là: Cu2+, Mg2+, Fe2+ Mg2+, Fe2+, Cu2+ Mg2+, Cu2+, Fe2+ Cu2+, Fe2+, Mg2+
Cho môṭ mẩu Na vào dung dịch \(CuSO_4\), hiêṇ tượng xẩy ra là có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, kết tủa không tan. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.
Cho m(g) hỗn hợp 2 aminoaxit (phân tử chỉ chứa 1 nhóm - COOH và 1 nhóm - \(NH_2\)) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng vừa hết với các chất trong X cần dùng 200(g) dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37(g) chất rắn khan. Giá trị m là 13,87. 19,8. 17,47. 17,83
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin (là đồng đẳng) và hai anken cần vừa đủ 0.2775 mol \(O_2\), thu được tổng khối lượng \(CO_2\) và \(H_2O\) bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là 2,55. 2,97. 2,69. 3,25