Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm \(C_{17}H_{35}COOH\) và \(C_{15}H_{31}COOH\), số loại trieste được tạo ra tối đa là 3. 5. 6. 4
Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn \(AgNO_3\) là: \(Ag_2O;NO_2;O_2\) \(Ag,NO_2;O_2\) \(Ag_2O;NO;O_2\) \(Ag,NO;O_2\)
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa \(Na_2CO_3\) 0,2M và \(NaHCO_3\) 0,2M, sau phản ứng thu được số mol \(CO_2\) là 0,015. 0,020. 0,010. 0,030
Cho Fe tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể \(KNO_3\) tạo thành khí Y; cho tinh thể \(KMnO_4\) tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là \(SO_2;O_2\) và \(Cl_2\) \(Cl_2\), \(O_2\) và \(H_2S\) \(H_2\), \(O_2\) và \(Cl_2\) \(H_2;NO_2\) và \(Cl_2\)
Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là 1,80gam. 2,25gam. 1,82gam. 1,44gam
Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí \(NH_3;SO_2;CO;Cl_2\) \(N_2;Cl_2;O_2;CO_2;H_2\) \(N_2;NO_2;CO_2;CH_4;H_2\) \(NH_3;O_2;N_2;CH_4;H_2\)
Có 4 dung dịch muối riêng biệt: \(CuCl_2;ZnCl_2;FeCl_3;AlCl_3\). Nếu thêm dung dịch KOH (dư) vào 4 dung dịch trên, rồi thêm tiếp dung dịch \(NH_3\) đặc (dư) vào thì sau khi kết thúc các phản ứng số chất kết tủa thu được là 3. 2. 4. 1
Trong các thí nghiệm sau: (1) Cho \(SiO_2\)tác dụng với axit HF. (2) Cho khí \(SO_2\) tác dụng với khí \(H_2S\). (3) Cho khí \(NH_3\) tác dụng với CuO đun nóng. (4) Cho \(CaOCl_2\) tác dụng với dung dịch HCl đặc. (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag. (7) Cho dung dịch \(NH_4Cl\) tác dụng với dung dịch \(NaNO_2\) đun nóng. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là 4. 5. 6. 7
Một phân tử saccarozơ có một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ. hai gốc α-glucozơ